Chính sách thuế/税务政策
Hướng dẫn về việc lỡ hủy phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ/关于误取消仓库的提货单兼内部运转单
Ngày 27/3/2024, Cục thuế Tỉnh Bắc Giang ban hành Công văn số 1991/CTBGI-TTHT hướng dẫn khi doanh nghiệp lỡ hủy phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ:
于2024年3月27日、北江省税务局发出第1991/CTBGI-TTHT号公文企业意外取消仓库的提货单及内部运转单时的指导:
Trường hợp Công ty đã lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ nhưng do sơ xuất sau đó Công ty đã hủy phiếu xuất kho kiểm vận chuyển nội bộ đã lập, thì trên hệ thống hóa đơn điện tử đã tự động xử lý và ghi nhận đúng trạng thái người nộp thuế gửi đến và không có quyền điều chỉnh trạng thái hóa đơn của người nộp thuế, khi tra cứu trên cổng của cơ quan thuế phiếu xuất kho này sẽ thể hiện thông tin là phiếu xuất kho đã hủy và không thuộc trường hợp lập hóa đơn điều chỉnh hoặc thay thế theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Điều 7 Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính.
根据政府2020年10月19日第123/2020/ND-CP号议定第19条和财政部2021年9月17日第78/2021/TT-BTC号通知第7条的规定,如公司已建立仓库放行单兼内部运转单、但由于疏忽公司已取消仓库的内部运输仓库放行单、在发票电子系统已自动处理并记录纳税人发送的正确状态,纳税人无权调整发票的状态,在税务机关的门户网站上查找时、此提货单将显示该提货单已被取消且不需调整或更换发票的信息。
Trong trường hợp Công ty lập xuất phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ mới mà hệ thống hải quan không cho phép ngày phiếu xuất kho sau ngày khai báo hải quan, thì Công ty làm văn bản giải trình nêu rõ lý do và liên hệ với Cơ quan Hải quan, phối hợp người mua hàng để thống nhất phương án giải quyết theo quy định.
若公司新建出仓单兼内部运转单、但海关系统不允许出仓单日期晚于报关日期,公司应作出书面说明明确原因并联系海关按照规定与采购商协调解决方案。
Chưa có quy định chuyển lỗ đối với trường hợp chi nhánh hạch toán độc lập chuyển sang hạch toán phụ thuộc/分公司独立核算转为附属核算的情况还没有转亏的规定
Ngày 09/04/2024, Tổng Cục thuế ban hành Công văn số 1442/TCT-CS hướng dẫn về chính sách thuế như sau: Văn bản pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành quy định chuyển lỗ trong trường hợp doanh nghiệp (chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất) và không có quy định chuyển lỗ trong trường hợp chi nhánh hạch toán độc lập chuyển đổi sang hạch toán phụ thuộc.
于2024年4月9日,税务总局发布第1442/TCT-CS号批文,就税收政策提供指导如下:
现行企业所得税法律文件规定了企业(业务类型转换、分立、分立、合并、合并)的亏损结转,对于独立核算分支机构转为独立核算的情况下,没有关于亏损结转的规定。
Điều 20 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định: “Điều 20. Hiệu lực thi hành
于2013 年 12 月 26 日政府核发第 218/2013/ND-CP 号议定第 20 条规定:“第 20 条. 实施的有效性
3.Doanh nghiệp thành lập hoặc doanh nghiệp có dự án đầu tư từ việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi chủ sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (kể cả tiền phạt nếu có), đồng thời được kế thừa các ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (kể cả các khoản lỗ chưa được kết chuyển) của doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư trước khi chuyển đổi, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất nếu tiếp tục đáp ứng các điều kiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, điều kiện chuyển lỗ theo quy định của pháp luật.”
3. 因企业类型转换、所有权变更、分立、分立、合并或合并而形成的企业或投资项目的企业,负责履行缴纳企业所得税的义务(包括罚款,如有)、同时如继续满足企业所得税优惠和亏损的条件,则继承转换、分立、分立、合并或合并之前的业务或投资项目的企业所得税优惠(包括未结转亏损),转让条件按照法律规定执行。”
Nhập khẩu nguyên liệu từ nước ngoài, vận chuyển bằng đường sắt đến Ga liên vận Quốc tế, không phải cửa khẩu vẫn phát sinh nghĩa vụ thuế nhà thầu/从国外进口原材料,通过铁路运输到国际联运站而不是在边境口岸、仍然需要承担承包商税义务。
Ngày 4/4/2024, Cục thuế Tỉnh Hải Dương ban hành Công văn số 3122/CTHDU-TTHT hướng dẫn về chính sách thuế nhà thầu, cụ thể như sau: Trường hợp Công ty có mua nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài vận chuyển bằng đường sắt đến Ga liên vận quốc tế là một địa điểm thuộc lãnh thổ Việt Nam, không phải cửa khẩu thì tổ chức nước ngoài có nghĩa vụ nộp thuế nhà thầu đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam theo quy định.
于2024年04月04日、海阳省税务局发布第3122/CTHDU-TTHT号关于指导承包商税收政策、具体如下:如公司从国外进口原材料并通过铁路运输至位于越南境内的国际联运站,不是边境口岸,外国组织有义务按照规定就在越南境内产生的收入缴纳承包商税。
Trường hợp tổ chức nước ngoài không đáp ứng điều kiện khai thuế tại Việt Nam thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ và kê khai, nộp thuế nhà thầu thay cho Nhà thầu nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC.
如外国组织不符合越南的纳税申报条件,本公司负责根据第103/2014/TT-BTC号通知第12,13条的规定代表国外承包商扣除、申报和缴纳承包商税。
Thuế giá trị gia tăng/增值税
Hướng dẫn xuất hóa đơn cho doanh nghiệp chế xuất (DNCX) thuê quyền sử dụng đất gắn với cơ sở hạ tầng
指导出口加工企业租赁基础设施用地使用权发票开具说明
Ngày 4/4/2024, Cục thuế Tỉnh Hải Dương ban hành Công văn số 3123/CTHDU-TTHT hướng dẫn về chính sách thuế GTGT đối với DNCX, cụ thể như sau:
于2024年04月04日、海阳省税务局发布第3123/CTHDU-TTHT号公文,指导EPE企业增值税政策、具体如下:
Trường hợp Công ty có ký hợp đồng cho DNCX thuê lại quyền sử dụng đất gắn với cơ sở hạ tầng, kể từ thời điểm DNCX đăng ký mục tiêu đầu tư thành lập nhà máy tại KCN cho thuê, đã nộp bản cam kết về khả năng đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan và được cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và được áp dụng quy định DNCX thì dịch vụ cho thuê lại quyền sử dụng đất gắn với cơ sở hạ tầng (trong phạm vi DNCX) được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 và không thuộc trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Bộ Tài chính.
如公司与EPE企业签订合同转租与基础设施相关的土地使用权,自EPE企业注册其在租赁工业园区设立工厂的投资目的、提交其满足海关检验和监管条件的能力承诺并获得投资登记机构颁发的证书之日起,投资登记证书和EPE法规均已生效。符合12月31日第219/2013/TT-BTC号通知第9条规定的条件、与基础设施相关的土地使用权转租服务(EPE范围内)适用0%的增值税税率,不属于2016年8月12日财务第130/2016/TT-BTC号通知书第1条第2款规定的情况。
Doanh nghiệp ngừng hoạt động chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế có phát sinh thanh lý tài sản được cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh/对停止经营且未办理税码注销和资产清算手续的企业,每次发生时都会开具带有税务机关代码的电子发票。
Ngày 8/4/2024, Cục thuế Tỉnh Bình Dương ban hành Công văn số 10119/CTBDU-TTHT hướng dẫn vướng mắc về việc hỗ trợ cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi doanh nghiệp ngừng hoạt động chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế có phát sinh thanh lý tài sản có hóa đơn như sau: Trường hợp Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đang ngừng hoạt động chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế có phát sinh thanh lý tài sản thì thuộc trường hợp được cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh. Công ty gửi đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo mẫu số 06/ĐN-PSĐT Phụ lục IA kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ đến cơ quan thuế và truy cập vào hệ thống lập hóa đơn điện tử của cơ quan thuế để lập hóa đơn điện tử theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
于2024年4月8日、平阳省税务局发布第10119/CTBDU-TTHT号公文指导企业停止营业且未完成税码失效程序时支持开具带有税务机关代码的电子发票的问题、导致带发票资产清算的情况如下:如公司通过扣除方式缴纳增值税,正在停止运营并未完成停用税码和清算资产的程序、则有资格在每次发生时获得带有机构海关税码的电子发票。公司根据政府第 123/2020/ND-CP 号法令所附的第 06/DN-PSDT 号表格附录 IA 向税务机关发送带有税务机关代码的电子发票开具申请、并访问税务机关电子发票系统按照第123/2020/ND-CP号议定第13条第2款的规定开具电子发票。
Trình tự, thủ tục tiếp nhận, xử lý và cấp mã đối với hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 12 Quyết định số 1447/QĐ-TCT của Tổng Cục thuế.
每次电子发票代码的接收、处理和发放的顺序和手续按照税务总局第 1447/QD-TCT 号决定第 12 条的说明执行。
Thuế thu nhập doanh nghiệp/企业所得税
Hướng dẫn khi hoạt động kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế TNDN bị lỗ/指导企业所得税优惠条件的经营活动发生亏损时
Ngày 20/3/2024, Cục thuế Tỉnh Bình Dương ban hành Công văn số 6427/CTBDU-TTHT hướng dẫn về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể như sau:
于2024年3月20日、平阳省税务局发布第6427/CTBDU-TTHT号公文指导企业所得税优惠,具体如下:
Trường hợp trong cùng kỳ tính thuế, Công ty có phát sinh hoạt động kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế bị lỗ, hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế, thu nhập khác của các hoạt động kinh doanh (không bao gồm thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư; thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật) có thu nhập (hoặc ngược lại) thì Công ty bù trừ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động có thu nhập do Công ty lựa chọn theo hướng dẫn tại khoản 9 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT- BTC:
在同一纳税期内,公司发生符合税收优惠条件的经营活动、不符合税收优惠条件的经营活动或其他经营活动收入(不包括税收优惠收入)的房地产转让活动、投资转让收入。项目;按照法律规定转让参与投资项目的权利、转让矿产勘查、开采、加工权的收入)有收入或无收入、则公司按照第78/2014/TT-BTC号通知第18条第9款的指导,抵销公司选择的创收活动的应纳税所得额:
“Trường hợp trong cùng kỳ tính thuế, doanh nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế bị lỗ, hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế, thu nhập khác của các hoạt động kinh doanh có thu nhập (hoặc ngược lại) thì doanh nghiệp bù trừ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động có thu nhập do doanh nghiệp lựa chọn. Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất của hoạt động còn thu nhập.
“在同一纳税期内,企业发生符合税收优惠条件的经营活动、不符合税收优惠条件的经营活动、其他经营活动所得收入或没有收入的,企业可以抵减以下收入的应纳税所得额产生企业选择的活动。抵销后的剩余所得就按照剩余所得活动的税率缴纳企业所得税。
Trường hợp trong các kỳ tính thuế trước, doanh nghiệp đang bị lỗ (nếu còn trong thời hạn chuyển lỗ) thì doanh nghiệp phải chuyển lỗ tương ứng với các hoạt động có thu nhập. Nếu doanh nghiệp không tách riêng được lỗ của từng hoạt động thì doanh nghiệp chuyển lỗ vào thu nhập của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp trước sau đó vẫn còn lỗ thì chuyển vào thu nhập của hoạt động không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.”
如果企业在以前的纳税期间发生亏损(如在亏损结转期内),则企业必须结转与创收活动相对应的亏损。如企业无法区分各项活动的损失,企业将先将损失转入符合企业所得税优惠条件的活动的收入,然后如仍然存在损失,则将其转入该活动的收入。不享受企业所得税优惠的活动。”
Chi phí tiền lương, tiền công cho các thành viên hội đồng quản trị/董事会成员的工资和工资费用
Ngày 22/3/2024, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 14112/CTHN-TTHT hướng dẫn về các khoản chi cho thành viên Hội đồng quản trị, cụ thể như sau:
于2024年3月22日、河内税务局发布第14112/CTHN-TTHT号公文指导董事会成员的费用、具体如下:
Trường hợp Công ty chi trả khoản tiền lương, tiền công và các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền có tính chất tiền lương, tiền công cho thành viên Hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh thì khoản chi này không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định tại khoản 2.6 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
公司向不直接执行管理生产经营活动的董事会成员支付薪金、工资以及其他具有薪金性质的货币性或非货币性福利的、该费用不计入可扣除费用按照财政部第96/2015/TT-BTC号通知第4条2.6款的规定确定企业所得税应纳税所得额时。
Trường hợp Công ty chi trả khoản tiền lương, tiền công và các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền có tính chất tiền lương, tiền công cho thành viên Hội đồng quản trị trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh, khoản chi được ghi cụ thể điều kiện được hưởng, mức được hưởng tại một trong các hồ sơ như Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty…và đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC, khoản 2 Điều 3 Thông tư số 25/2018/TT-BTC thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
公司向直接参与管理生产经营的董事会成员支付薪金、工资以及其他具有薪金性质的货币性或者非货币性福利的,其支出具有特定条件和利益水平,在其中一项会计报表中记录劳动合同等文件;集体劳动协议;公司财务法规等并符合第96/2015/TT-BTC号通知第4条及第25/2018/TT-BTC号通知第2款、第3条规定的条件,将纳入合格企业费用,但确定应缴纳企业所得税的收入时除外。