IPA审计与咨询有限公司

2023/11税务新闻

17:10:56 12/12/2023 视图 717 字体大小

Model.C_Title
Mục lục

Chính sách thuế -  税务政策

 

Doanh nghiệp chế xuất cung cấp hàng hóa vào nội địa không thuộc đối tượng sử dụng ngoại tệ - 出口加工企业向内地市场提供货物不受外汇管制

Ngày 06/11/2023, Cục thuế Tỉnh Bình Dương ban hành Công văn số 27077/CTBDU-TTHT về chính sách thuế như sau: Trường hợp doanh nghiệp chế xuất bán hàng hóa vào thị trường nội địa (xuất khẩu hoặc xuất khẩu ủy thác vào thị trường nội địa) không thuộc đối tượng được phép sử dụng ngoại tệ trên lãnh thổ Việt Nam. Do đó, mọi giao dịch, thanh toán, báo giá, định giá, ghi giá trong hợp đồng của doanh nghiệp chế xuất khi bán hàng hóa vào thị trường nội địa không được thực hiện bằng ngoại hối.

2023116日、平阳省税务局发布第27077/CTBDU-TTHT号公文关于税收政策如下:出口加工企业在内地市场销售货物时(出口或委托出口内地市场)就不得在越南境内使用外币。

据此、出口加工企业向内地市场销售货物时一切交易、付款、报价、估价、合同价格记录等不允许以外汇进行。

 

Không được hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với hoạt động thuê doanh nghiệp khác không thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư gia công - 对于聘请其他不在加工投资优惠区内的企业的活动就不能享受企业所得税优惠

Ngày 15/09/2023 Tổng cục thuế ban hành công văn 4083/TCT-CS 2023 trả lời chính sách thuế, theo đó:

20230915日总税务局发布4083/TCT-CS2023号公文回复税务政策如下:

Trường hợp Công ty TNHH Haengsung Electronics Việt Nam có dự án đầu tư tại Khu công nghiệp Tràng Duệ thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải (là địa bàn được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại Luật thuế TNDN) có hoạt động thuê doanh nghiệp khác không thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư gia công thì phần thu nhập này Công ty không được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo điều kiện địa bàn ưu đãi đầu tư.

Haengsung Electronics Vietnam Co., Ltd.停武-吉海经济区张瑞工业园区有投资项目(根据企业所得税法规定享受企业所得税优惠的地区) 聘请其他不在加工投资优惠区内的企业的活动就公司的收入部分根据投资优惠领域的条件不能享受企业所得税优惠。

Công ty phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế TNDN và thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế TNDN để kê khai nộp thuế riêng. Trường hợp không tính riêng được thì thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ.

企业必须分别计算享受企业所得税优惠的生产经营活动和不能享受企业所得税优惠的生产经营活动收入并分开申报纳税。如无法单独计算就按照于20131226日第218/2013/ND-CP号议定第19条第1款的规定来进行。

 

Thuế giá trị gia tăng -  增值税

 

Tiếp tục thực hiện giảm 2% thuế giá trị gia tăng đến hết tháng 06/2024 -  继续进行降增值税2%20246月为止

Ngày 29/11/2023, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khoá XV. Đáng chú ý theo Nghị quyết, Quốc hội đã đồng ý giảm 2% thuế giá trị gia tăng (VAT) từ 01/01/2024 đến hết ngày 30/06/2024.

20231129日国会通过第十五届国会第六次会议决议。国会同意从20240101日至20240630日将增值税(VAT)降低2%

Việc giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng sẽ được áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: Viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

2%的增值税税率降低会适用于目前采用10%增值税税率(降到8%)的货物和服务类别,但某些货物类别和以下服务除外:电信、信息技术、金融活动、银行、证券、保险、房地产业务、金属、金属预制件、矿产品(不包括煤矿)、焦炭、精炼石油、化学产品、货物和服务需缴纳特别消费税。

 

Khai bổ sung thuế GTGT -  补充申报增值税

Ngày 09/11/2023, Cục thuế tỉnh Bình Định ban hành Công văn số 3830/CTBDI-TTHT hướng dẫn kê khai, khai bổ sung thuế GTGT đầu vào như sau:

2023119日、平定省税务局发布第3830/CTBDI-TTHT号公文指导进项增值税补充申报如下:

– Trường hợp Công ty phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót hóa đơn đầu vào do hóa đơn về sau khi kết thúc kỳ kê khai thuế thì được lập tờ khai bổ sung để khai vào kỳ gốc phát sinh hóa đơn sai, sót đó.

-如公司发现已向税务机关提交的纳税申报单存在进行发票错误、因为发票在纳税申报期结束才收到,就可以在原期间进行补充申报发生错误发票。

Sau khi khai bổ sung chỉ làm giảm hoặc tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau thì phải kê khai số thuế GTGT chênh lệch tương ứng vào các chỉ tiêu [37] Điều chỉnh giảm, [38] Điều chỉnh tăng trên hồ sơ khai thuế lần đầu của kỳ tính thuế hiện tại.

补充申报减少或增加转入下期的可抵扣增值税额后、相应的增值税差额须在申报表调整减少[37]指数、调整增加在 [38]指数申报中申报。

– Theo nguyên tắc, thuế đầu vào phát sinh kỳ nào thì phải khai cho kỳ đó, trường hợp Công ty đã được kiểm tra hoàn thuế GTGT đến kỳ tháng 8/2022, mà có các hóa đơn đầu vào của trước và trong tháng 8/2022 đã kê khai vào kỳ thuế tháng 9,10/2022 thì công ty được khai bổ sung hồ sơ hoàn thuế trước tháng 8, tháng 8, tháng 9, tháng 10/2022 theo quy định tại Khoản 3 Điều 47 Luật quản lý thuế và Khoản 8 Điều 14, Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013.

- 根据原则、进项税额发生档期必须按期间申报。如企业增值税退税检查至20228月、且在20228月之前及20228月中的进项发票已在20229月、202210月纳税期内申报的、根据税收管理法第47号条第3款和20131231日发布第219/2013/TT-BTC号通知第14条第8款规定、企业可在20228月前、8月、9月、10月申报补充退税单据、

 

– Trường hợp Công ty đã khai chỉ tiêu [42] – Thuế GTGT đề nghị hoàn trong kỳ khai thuế GTGT tháng 5/2023 và chưa nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế mà có các hóa đơn đầu vào của tháng 5/2023 đã kê khai vào kỳ thuế của tháng 6, tháng 7/2023 thì công ty được khai bổ sung hồ sơ khai thuế tháng 5, 6, 7/2023 và tiếp tục dừng hoàn tại chỉ tiêu [42] của kỳ thuế tháng 5/2023 theo số thuế đã dừng hoàn tại tờ khai lần đầu (vì nguyên tắc khai bổ sung không được tăng số thuế đề nghị hoàn khi đã nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế tiếp theo).

- 如公司已在 [42]指数申报–增值税申报期间要求退还增值税在20235月申请增值税申报退税且还没提交退税申请资料但已申报20235月进项发票在 2023 6 月和 7 月申报、那么企业可以在20235月、6月、7月进行纳税申报以及并按照第一次申报时停止的退税继续在20235月纳税期在[42]指数停止退税(因此按照原则上当您提交下一个纳税期的纳税申报表时、补充申报不能增加纳税申请税数)

 

Thuế thu nhập cá nhân -  个人所得税

 

Thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản chi trả cho người lao động sau khi nghỉ việc - 劳动者离职后支付的个人所得税

Ngày 13/11/2023, Cục thuế Tỉnh Hải Dương ban hành Công văn số 15692/CTHDU-TTHT về thuế TNCN với các khoản chi trả cho người lao động sau khi nghỉ việc, cụ thể như sau: Trường hợp Công ty ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo đúng quy định tại Bộ Luật lao động, nay hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động nhưng Công ty hoàn thành thủ tục thanh quyết toán và chi trả tiền lương và các khoản trợ cấp cho người lao động vào sau ngày chấm dứt Hợp đồng lao động. Căn cứ vào thời điểm trả thu nhập cho người lao động, xác định thu nhập chịu thuế như sau:

20231113日、海阳省税务局发布第15692/CTHDU-TTHT号公文关于向劳动者离职后缴纳个人所得税的支付具体如下:公司按照劳动法规定签订无固定期限劳动合同,双方同意解除劳动合同,但劳动合同终止日期后公司已办理结算及支付手续。根据劳动者工资支付时间来确定应纳税所得额如下:

– Đối với khoản tiền lương, tiền nghỉ phép chưa sử dụng và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công Công ty thực hiện khấu trừ theo biểu lũy tiến từng phần trước khi chi trả cho người lao động;

- 对于未使用的工资、假期工资和其他工资性质的金额、公司按照累进表扣除后再支付给劳动者;

 

– Đối với khoản trợ cấp thôi việc và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động thì không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của người lao động;

-根据劳动法规定的遣散费和其他福利就不计入劳动者工资的个人所得税应纳税所得额;

 

– Đối với khoản thu nhập mà Công ty trả cho người lao động (ngoài quy định của Bộ luật Lao động) sau khi đã chấm dứt hợp đồng lao động tại cơ quan chi trả, nếu khoản chi này từ hai triệu đồng trở lên, Công ty thực hiện khấu trừ theo hướng dẫn tại điểm i khoản 1 Điều 25, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.

-对于公司在支付机构终止劳动合同后向劳动者支付的收入(劳动法规定除外)、如这笔费用自200万越盾以上、公司按照财政部2013815日第111/2013/TT-BTC号通知第25条第1款第i点的规定进行扣除。

 

Thuế nhà thầu -  承包商税

 

Công ty Việt Nam mua hàng hóa của công ty nước ngoài sau đó chuyển khẩu sang nước khác thì hàng hóa này không chịu thuế nhà thầu -  如越南公司从外国公司购买货物然后将转移到另一个国家就货物无收承包商税

Ngày 25/10/2023, Cục thuế Tỉnh Bình Dương ban hành Công văn số 24958/CTBDU-TTHT về chính sách thuế nhà thầu như sau:

20231025日、平阳省税务局发布第24958/CTBDU-TTHT号公文关于承包商税政策如下:

 

Trường hợp Công ty mua hàng hóa của khách hàng ở nước ngoài, sau đó chuyển khẩu bán lại hàng hóa cho người mua hàng khác tại nước ngoài thì hàng hóa mua bán theo hình thức chuyển khẩu này thuộc đối tượng không chịu thuế nhà thầu nước ngoài theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính.

如公司从境外客户处购买货物,然后将货物转移给境外其他买家、根据财政部201486日第103/2014/TT-BTC号通知第2条规定这种边境转移方式购买和销售的货物不需缴纳外国承包商税。

 

Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, Công ty phải có tài liệu chứng minh việc giao nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: Hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài, hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng, chứng từ chứng minh hàng hóa được giao nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xử,…chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài, chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.

特别是在交货和收货点位于越南境外的货物销售情况下、公司必须拥有证明货物已在越南境外交付的资料、例如:与国外卖方签订的货物购买合同、与买方签订的货物销售合同、证明货物已交付越南境外的资料、例如:按照国际惯例的贸易发票、提单、装箱单、运输证明等。银行付款单据包括:境外向卖方支付货物的营业机构的银行单据、货物买方通过银行向营业机构付款的付款单据。

最新消息
顾客

感谢数百位客户对我们服务的信任

0901.595.958
zalo icon