Thuế giá trị gia tăng - 增值税
Đề xuất tiếp tục giảm thuế giá trị gia tăng trong 06 tháng đầu năm 2024 - 建议在2024年6个月初继续降低增值税
Ngày 04/10/2023, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 164/NQ-CP qua phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2023 và hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương với nội dung đáng chú ý như sau:
于2023年10月4日、政府通过2023年9月政府会议发布第164/NQ-CP号决议及政府与当地网上在线会议重要内容如下:
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan địa phương: Đề xuất việc trình Quốc hội tiếp tục giảm thuế giá trị gia tăng 2% trong 6 tháng đầu năm 2024 và giao Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét quyết định trong thời gian giữa 02 kỳ họp Quốc hội nếu tình hình kinh tế và doanh nghiệp vẫn còn khó khăn, báo cáo Quốc hội vào kỳ họp gần nhất, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 07 tháng 10 năm 2023.
财政部主持并将跟当地单位配合:向国会提出2024年6个月初继续降低增值税2%的提案。如经济和企业形势仍然困难、则指派国会常务委员会在两期国会会议之间进行审议和决定,然后在最近的国民议会会议上报告并在 2023 年 10 月 07 日之前向总理报告。
Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử - 授权开出电子发票
Ngày 15/09/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 67048/CTHN-TTHT về việc ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử như sau: Trường hợp Người bán hàng hóa, cung, cấp dịch vụ là Tổng Công ty ủy nhiệm cho bên thứ ba là Chi nhánh lập hóa đơn điện tử cho hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, thì Chi nhánh được lập hóa đơn theo quy định tại Khoản 7 Điều 4 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư số 78/2021/TT-BTC.
于2023年9月15日、河内税务局发布第67048/CTHN-TTHT号关于授权开出电子发票具体如下:总公司销售货品或提供服务、委托第三方分公司开具电子发票的情况、分公司可以按照第 123/2020/ND-CP 号法令第 4 条第7项和第 78/2021/TT-BTC 号通知第 3 条规定来开具发票。
Thuế GTGT nhập khẩu đối với điều kiện DDP không được khấu trừ - DDP交货条件的进口增值税不可抵扣
Ngày 21/09/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 68332/CTHN-TTHT về việc kê khai khấu trừ thuế GTGT như sau: Trường hợp công ty ký hợp đồng nhập khẩu hàng hóa với đối tác nước ngoài theo điều kiện giao hàng DDP (Delivery Duty Paid – Giao có trả thuế), bên bán sẽ chịu các chi phí về thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có) nên Công ty không phát sinh các khoản thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu. Vì vậy công ty không đủ điều kiện kê khai khấu trừ đối với chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu.
于2023年9月21日、河内税务局发布第68332/CTHN-TTHT号公文关于申报增值税抵扣如下:如公司与国外合作伙伴签订DDP(Delivery Duty Paid-完税交货)交货条件的进口货物的合同、卖方将承担进口货物应付的进口税和增值税费用(如有)、所以公司不发生进口货物进口税或增值税。因此、公司不足够资格在进口阶段申报抵扣增值税缴款凭证。
Thuế thu nhập doanh nghiệp - 企业所得税
Ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư chuyển địa điểm - 对于投资项目搬迁地址企业所得税优惠
Ngày 25/09/2023, Cục thuế Tỉnh Bắc Ninh ban hành Công văn số 4503/CTBNI-TTHT về ưu đãi thuế TNDN như sau: Trường hợp Công ty có dự án đầu tư mới thuộc địa bàn ưu đãi thuế TNDN, nay công ty dự kiến đổi địa điểm thì:
于2023年09月25日、北宁省税务局发布第4503/CTBNI-TTHT号公文关于企业所得税优惠政策如下:如公司在享受企业所得税优惠政策的地区有新的投资项目、现在如公司计划更换地点:
– Nếu địa điểm mới thuộc địa bàn được hưởng ưu đãi thuế thì thu nhập từ dự án đầu tư của Công ty tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế TNDN cho thời gian còn lại.
若新地址享受税收优惠的地区、则公司投资项目的收入将在剩余时间内继续享受企业所得税优惠。
– Nếu địa điểm mới thuộc địa bàn không được hưởng ưu đãi thuế thì thu nhập từ dự án đầu tư của Công ty thực hiện tại địa điểm này không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
若新地址不能享受税收优惠的地区、公司在地点实施的投资项目取得的收入将不能享受企业所得税优惠。
– Trường hợp địa điểm thực hiện dự án nằm trên cả địa bàn được hưởng ưu đãi thuế và địa bàn không được hưởng ưu đãi thuế thì việc xác định ưu đãi thuế đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư căn cứ vào vị trí thực tế của dự án đầu tư trên thực địa.
若项目实施地点同时位于享受税收优惠和不能享受税收优惠的地区的、投资项目实施收入的税收优惠根据投资项目在当地的实际位置确定。
Ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng - 对于新投资项目和扩大投资项目的企业所得税优惠
Ngày 05/10/2023, Cục thuế Tỉnh Hải Dương ban hành Công văn số 14371/CTHDU-TTHT về ưu đãi thuế TNDN như sau:
于2023年10月5日、海阳省税务局发布第14371/CTHDU-TTHT号公文关于企业所得税优惠政策如下:
– Đối với dự án đầu tư mới: Trường hợp Công ty thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển, đáp ứng một số tiêu chí tại Điểm g Khoản 1 Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC, Công ty được hưởng thuế suất ưu đãi thuế 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm); miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo.
对于新投资项目:如公司执行新投资项目,生产优先发展的配套工业产品目录中的配套工业产品、并符合第96/2015/TT-BTC号通知第11条第1款第g点多项标准,公司可以在15年时间享受10%的优惠税率、4年免税、接下9年减免50%应缴税款。
– Đối với dự án đầu tư mở rộng:
对于扩大投资项目:
+ Trường hợp Công ty lựa chọn hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (bao gồm mức thuế suất, thời gian miễn giảm nếu có) thì tiếp tục áp dụng theo dự án đầu tư đang hoạt động ban đầu.
如公司选择在剩余期限内(包括税率和免税期限、如有)享受基于活跃项目的企业所得税优惠、则将根据投资项目继续采用。
+ Trường hợp Công ty áp dụng thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại (không được hưởng mức thuế suất ưu đãi) bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn hoặc lĩnh vực ưu đãi thuế TNDN thì được hưởng ưu đãi miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo.
如公司对扩大投资产生的额外收入(不享受优惠税率)适用免税或减税期限与在同一地区或领域新投资项目适用的免税或减税期限相同、企业所得税优惠将享受4年免税和接下9年减免50%应缴税款。
– Công ty phải xác định riêng thu nhập từ sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ được hưởng ưu đãi thuế TNDN với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh khác không được hưởng ưu đãi.
企业必须将符合企业所得税优惠条件的配套工业产品的发生收入与不符合企业所得税优惠条件的其他生产经营活动的收入分开确定。
– Thời gian hưởng ưu đãi thuế TNDN theo điều kiện sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ phải trừ đi thời gian ưu đãi đã hưởng theo điều kiện khác và được tính theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 57/2021/NĐ-CP.
生产配套工业产品条件享受企业所得税优惠的期限、须从其他条件下享受的优惠期限中扣除并按照第57/2021/ND-CP号法令第1条的规定计算。
– Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN và quy định về thủ tục thực hiện ưu đãi thuế TNDN, Công ty thực hiện theo Điều 18 và Điều 22 Thông tư 78/2014/TT-BTC.
采用企业所得税优惠的条件以及实施企业所得税优惠的程序规定、公司按照第78/2014/TT-BTC号通知第18条和第22条规定来进行。
Chính sách khấu hao đối với tài sản trên đất đi mượn hoặc đi thuê - 借用或租用土地上的资产折旧政策
Ngày 27/09/2023, Cục thuế Tỉnh Hải Dương ban hành Công văn số 14024/CTHDU-TTHT hướng dẫn về khấu hao tài sản cố định như sau: Trường hợp Công ty ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tuyển rửa than chất lượng cao với đối tác, nếu trong hợp đồng quy định Công ty được mượn đất hoặc thuê đất của công ty đối tác để xây dựng hệ thống dây chuyền tuyển rửa than đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC thì chi phí khấu hao của hệ thống dây chuyền tuyển rửa than được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đúng mức trích khấu hao và thời gian sử dụng tài sản cố định theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
于2023年9月27日、海阳省税务局发布第14024/CTHDU-TTHT号公文指导固定资产折旧如下:公司与合作伙伴签订提供高质量煤炭洗选服务的合同的情况、若合同约定公司可以向合作公司借用土地或租用土地建设符合第96/2015/TT-BTC号通知第4条规定条件的洗煤线系统,则洗煤线系统的折旧费用计入可扣除费用、在确定应缴纳企业所得税的收入时,应根据财政部现行规定确定固定资产的正确折旧水平和使用期限。
Trường hợp những tài sản cố định của Công ty có thời gian hoạt động theo gói thầu, Công ty muốn thay đổi thời gian trích khấu hao của tài sản cố định nêu trên thì Công ty thực hiện quy định tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 45/2013/TT-BTC.
若公司的固定资产按照承包规定具有使用期限,公司如需变更上述固定资产的折旧年限、应遵守第45/2013/TT-BTC号通知第10条第3款的规定。