Chính sách thuế/税务政策
Chính sách thuế khi doanh nghiệp mượn tiền của Giám đốc trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh/企业在生产经营活动中向经理借款的税收政策。
Ngày 28/05/2024, Cục thuế tỉnh Bình Phước ban hành Công văn số 1716/CTBPH-TTHT hướng dẫn về vướng mắc chính sách thuế khi doanh nghiệp mượn tiền của giám đốc trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh như sau:
于2024年05月28日、平福省税务局发布第1716/CTBPH-TTHT号公文关于企业在生产经营活动中向经理借款时的税收政策问题进行指导如下:
Trường hợp, Công ty mượn tiền của Giám đốc là người điều hành, kiểm soát doanh nghiệp và số tiền mượn ít nhất 10% vốn góp của chủ sở hữu tại thời điểm phát sinh giao dịch trong kỳ tính thuế thì được xác định là có quan hệ liên kết. Khi đó giao dịch vay mượn tiền giữa Công ty với cá nhân điều hành, kiểm soát Công ty là giao dịch liên kết theo quy định tại điểm 1 khoản 2 Điều 5 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 05/11/2020 của Chính phủ.
如公司在生产经营业务中向经理借款且借款金额至少为纳税期内交易时所有者出资的10%,就确定为可抵扣关联关系。此时、根据于2020年11月05日第132/2020/ND-CP号议定第5条第1点第2款的规定公司与经营生产公司的执行个人之间的借款交易属于关联交易。
Trường hợp Công ty có mượn tiền của cá nhân không tính lãi thì hoạt động mượn tiền trên là việc thực hiện trao đổi không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường nên cá nhân thuộc diện bị ấn định thuế theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 50 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.
如公司向个人借款无利息就上述借款活动并非以市场正常交易价格进行交换、因此个人应根据第 38/2019/QH14 号第50条第 1 款第đ点税务管理法规定进行纳税评估。
Về tỷ lệ ấn định thuế: trường hợp cá nhân cho doanh nghiệp mượn tiền có phát sinh thu nhập thuộc trường hợp quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC nêu trên thì chịu thuế suất thuế TNCN theo biểu thuế toàn phần là 5%.
关于税率:如个人向企业放贷并产生上述111/2013/TT-BTC号通知规定的收入,就根据完整税表的个人所得税税率为5%。
Cơ quan thuế khi thanh tra, kiểm tra sẽ ấn định số tiền thuế phải nộp hoặc ấn định từng yếu tố, căn cứ tính thuế để xác định số tiền thuế phải nộp.
税务机关在检查审查时、确定应纳税额或确定确定应纳税额的各项因素和计税依据。
Thuế thu nhập cá nhân/个人所得税
Chính sách thuế TNCN khi được hoàn lại khoản đã đóng bảo hiểm xã hội/社会保险费返还个人所得税政策
Ngày 11/07/2024, Cục thuế tỉnh Bình Dương ban hành Công văn số 18708/CTBDU-TTHT hướng dẫn về về chính sách thuế TNCN như sau:
于2024年07月11日、平阳省税务局发布第18708/CTBDU-TTHT号公文关于提供个人所得税政策指导如下:
Trường hợp người lao động nhận được khoản tiền bảo hiểm xã hội do cơ quan bảo hiểm xã hội hoàn lại theo đúng quy định thì khoản thu nhập này được xem là khoản thu nhập có tính chất từ tiền lương, tiền công mà nguời lao động nhận được trong kỳ. Công ty có trách nhiệm thực hiện khấu trừ số thuế TNCN trước khi trả thu nhập cho người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT- BTC.
职工领取社会保险经办机构按照规定报销的社会保险费的、该收入视为职工领取的工资、工资收入。公司负责按照第111/2013/TT-BTC号第25条第1款的规定在向员工支付工资前扣除个人所得税。
Trường hợp trong năm dương lịch, nếu cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên thì kỳ tính thuế được tính theo năm dương lịch. Trường hợp trong năm dương lịch, cá nhân có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên thì kỳ tính thuế đầu tiên được xác định là 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. Từ năm thứ hai, kỳ tính thuế căn cứ theo năm dương lịch theo hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
在一个日历年中、如个人在越南居住183天或以上、就纳税期限按照该日历年计算。如在一个日历年内,个人在越南居住时间少于183天,但从在越南居住第一天起连续12个月计算183天或以上、就第一个纳税期被确定为从居住越南的第一天起连续12个月抵达越南的第一天。从第二年起、根据第111/2013/TT-BTC号通知第6条规定、纳税期限以公历年度为基础。
Công ty được kê khai bổ sung hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.
允许公司按照第38/2019/QH14号税务管理法第47条的规定申报补充纳税申报文件。
Chính sách thuế TNCN đối với quà tặng/对于礼物的个税所得税的政策规定
Ngày 12/07/2024, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 40757/CTHN-TTHT về chính sách thuế TNCN như sau:
于2024年07月12日、河内税务局发布第40757/CTHN-TTHT号公文关于个人所得税政策如下:
Trường hợp người lao động được Công ty tặng quà bằng phiếu quà tặng mua hàng (Voucher) và quà bằng hiện vật (các khoản này đều được chi theo Chính sách phúc lợi của Công ty) thì được xác định là các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC.
公司以购买礼券(礼券)和实物礼品等形式向员工赠送礼品的(该金额根据公司福利政策支付),确定为现金福利或非等额福利。纳税人根据第111/2013/TT-BTC号通知第2条第2款的规定有权以任何形式获得的除雇主支付的工资或工资以外的款项。
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
工资薪金所得应纳税所得额的确定时间为2013年08月15日第111/2013/TT-BTC号通知第8条第2款b点规定的单位和个人向纳税人缴纳所得的时间财政部的。
Trường hợp Công ty đã khai và nộp thuế cho cá nhân sau đó phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì thực hiện khai bổ sung hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 47 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 và khoản 4 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
公司已为个人申报缴纳税款后、发现向税务机关提交的纳税申报表有错误或者遗漏的,应当按照税收征管法第47条的规定进行补充申报以及政府的第38/2019/QH14 和于2020 年 10 月 19 日第 126/2020/ND-CP 号议定第 7 条第 4 款规定。
Thuế thu nhập doanh nghiệp/企业所得税
Ngày 26/07/2024, Tổng Cục thuế ban hành Công văn số 3219/TCT-CS hướng dẫn về về chính sách ưu đãi thuế TNDN đối với sản phẩm công nghiệp hỗ trợ như sau:
于2024年7月26日、税务总局发布第3219/TCT-CS号公文关于支持工业产品企业所得税优惠政策的指导意见如下:
Trường hợp dự án đầu tư mở rộng của Công ty đang hưởng ưu đãi theo điều kiện khác ngoài điều kiện ưu đãi đối với sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thì dự án đầu tư mở rộng tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
公司扩建投资项目享受工业产品配套优惠条件以外的优惠的,自该项目生产配套工业产品的剩余时间起继续享受企业所得税优惠。纳税期限内主管机关颁发生产配套工业产品奖励证书。
Thuế nhà thầu nước ngoài/承包商税
Ngày 24/07/2024, Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 42509/CTHN-TTHT hướng dẫn về chính sách thuế nhà thầu như sau:
于2024年7月24日、河内税务局发布第42509/CTHN-TTHT号公文关于指导承包商税收政策如下:
Trường hợp Công ty B là doanh nghiệp nước ngoài (sau đây gọi là Nhà thầu nước ngoài) cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa đường bộ từ Việt Nam sang nước ngoài và ngược lại có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam thì thuộc đối tượng áp dụng Thông tư số 103/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài không đáp ứng điều kiện khai thuế tại Việt Nam thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ và kê khai, nộp thuế nhà thầu thay cho Nhà thầu nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Thông tư số 103/TT-BTC, cụ thể:
如B公司是一家外国企业(以下简称外国承包商),提供从越南到外国的公路货运服务,反之亦然,收入是根据外国承包商与越南组织之间的合同、协议或承诺在越南产生的个人按照财政部第103/2014/TT-BTC号通知执行。如外国承包商不符合越南的纳税申报条件,公司负责根据第103/TT号通知第12条和第13条的说明,代表外国承包商扣除、申报和缴纳承包商税-BTC,具体来说:
– Về thuế TNDN: Áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế 2%.
关于企业所得税:企业所得税按应税收入的2%计算。
– Về thuế GTGT: Áp dụng tỷ lệ % thuế GTGT tính trên doanh thu tính thuế là 3%.
关于增值税:按应税收入计算的增值税百分比为3%。
Trường hợp Công ty B cung cấp dịch vụ vận chuyển đáp ứng là vận tải quốc tế theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
B公司按照财政部2013年12月31日第219/2013/TT-BTC号通知第9条规定提供符合国际运输要求的运输服务适用增值税税率是 0%。
Trường hợp Công ty B là doanh nghiệp nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam thì không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính.
如B公司是一家外国企业,其收入来自在越南境外提供和消费的服务,则不受政府财政部2014年8月6日第103/2014/TT-BTC号通知的约束。
Hướng dẫn lập hóa đơn khi khách hàng không cung cấp thông tin/客户提供信息时建立发票的指导
Ngày 01/08/2024, Cục thuế thành phố Cần Thơ ban hành Công văn số 3644/CTCTH-TTHT hướng dẫn lập hóa đơn khi khách hàng không cung cấp thông tin như sau: khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, Công ty phải lập hóa đơn điện tử để giao cho người mua và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, trong đó tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua là một trong những nội dung bắt buộc trên hóa đơn, trừ trường hợp người mua không có mã số thuế thì trên hóa đơn không phải thể hiện mã số thuế người mua và thuộc một số trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đặc thù cho người tiêu dùng là cá nhân quy định tại khoản 14 Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì trên hóa đơn không phải thể hiện tên, địa chỉ người mua.
于2024 年 08 月 01 日、芹苴市税务局发布第 3644/CTCTH-TTHT 号公文通知、指示在客户未提供以下信息时如何开具发票:公司在销售商品或提供服务时,必须制作电子发票交付给买方,并必须完整记录第123/2020/ND-CP号法令第10条规定的内容,其中买家姓名、地址、税码属于发票上的必填内容,除非买家没有税码的情况,那么发票上不必显示买家的税码,属于某些向第 123/2020/ND-CP 号法令第 10 条第 14 条规定的个人消费者销售商品或提供特定服务的情况下,发票不必显示买方的姓名和地址。