Chính sách thuế - 税务政策
Không bị xử phạt hành chính về thuế khi kê khai thiếu chỉ tiêu [23] “Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào” trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT - 在申报第1/GTGT号增值税纳税申报表上未填报项目[23]“购进货物、服务的价值”不会受到行政处罚
Ngày 18/01/2023, Tổng cục Thuế ban hành Công văn số 192/TCT-PC hướng dẫn vướng mắc khi kê khai hóa đơn bán hàng như sau:
Hiện nay pháp luật về quản lý thuế chưa có quy định chi tiết về số liệu giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào phải khai tại chỉ tiêu 23 trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT. Do đó, trường hợp người nộp thuế không khai giá trị các hóa đơn bán hàng vào chỉ tiêu “Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào” (Chỉ tiêu 23) trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT thì không thuộc hành vi vi phạm hành chính được quy định tại Điều 12 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ nên không bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
于2023年01月18日,税务总局发布关于申报销售发票的第192/TCT-PC文件,内容如下:
目前税收管理法律未详细规定购买货物、服务的价值数据必须申报第1/GTGT号增值税纳税申报表的第23项中。因此,如纳税人未将销售发票的价值申报在第01/GTGT号增值税纳税申报表第23项中的购买货物和服务的价值,则不构成违反政府于2020年10月19日颁布第125/2020/NĐ-CP号议定第12条规定的行政违法行为,因此不受到涉税行政处罚。
Căn cứ miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản - 基于在基本建设期间免费土地租赁。
Ngày 23/05/2023, Tổng cục Thuế ban hành Công văn số 1979/TCT-CS về việc miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản như sau: Việc miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản được căn cứ vào Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền đã cấp lần đầu theo quy định của pháp luật và tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất. Việc miễn tiền thuê đất đối với dự án đầu tư tại địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn sau thời gian xây dựng cơ bản được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về tiền thuê đất.
于2023年5月23日,税务总局发布第1979/TCT-CS号公文关于免除在基本建设期间的土地租金如下:免除在基本建设期间的土地租金依据投资证书、投资许可证、投资登记证书或主管机关首次核发的投资决定书规定,并最长不超过自出租土地决定之日起不超过三年。关于在困难经济社会区基本建设期后的投资项目土地租金免除事项应遵照法律关于投资和土地租金的规定进行。
Xử lý nợ thuế theo Nghị quyết số 94/2019/QH14 và Thông tư số 69/2020/TT-BTC - 根据第94/2019/QH14号决议和第69/2020/TT-BTC号通知关于处理税款。
Ngày 30/05/2023, Tổng cục Thuế ban hành Công văn số 2136/TCT-QLN về việc xử lý nợ theo Nghị quyết số 94/2019/QH14 và Thông tư số 69/2020/TT-BTC như sau:
于2023年5月30日,税务总局发布于2019年第94/2019/QH14号决议和2020年第69/2020/TT-BTC号通知处理欠款的第2136/TCT-QLN号通知如下:
- Trường hợp người nộp thuế (NNT) bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ĐKDN) theo đề nghị của cơ quan quản lý thuế trước ngày 01/7/2020 thuộc trường hợp xử lý thuế quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14. Trường hợp NNT vi phạm quy định của chính sách, pháp luật dẫn đến bị cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận ĐKDN không phải trường hợp bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận ĐKDN theo đề nghị của cơ quan quản lý thuế thì không thuộc trường hợp được xử lý nợ theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14.
如纳税人于2020年7月1日之前根据税务局的要求被吊销营业执照,属于第94/2019/QH14号决议第四款,第五款规定处理税款的情况。如纳税人违反政策法律规定导致税务主管机关发布吊销营业执照的决定,而不是根据税务局的要求吊销营业执照,那么不属于第94/2019/QH14号议决第四条款,第五款规定处理欠款的情况。
- Trường hợp NNT đã có quyết định giải thể gửi cơ quan quản lý thuế nhưng cơ quan đăng ký kinh doanh chưa thông báo NNT đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thì không thuộc đối tượng được xử lý nợ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14.
纳税人已经决定解散并提交给税务局但工商注册机构尚未通知纳税人正在国家企业注册信息系统上办理解散手续,则不属于第94/2019/QH14议决第四条第二款规定要处理债务的对象。
- Đối với trường hợp NNT không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký, cơ quan quản lý thuế đã phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã xác minh thông tin NNT không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký trước ngày 01/7/2020 và xác định NNT không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước thì xem xét xử lý nợ theo trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14.
对于没有在注册地址经营的纳税人,税务局已经与级人民委员会协调确认纳税人于2020年07月01日前已经停止在注册地址经营,并确定纳税人无法履行对国家财政的纳税义务的可能性,则根据2019年立法院第94/2019/QH14号决议第4款规定处理拖欠税款的情况。
- Trường hợp NNT đã chết, bị Tòa án tuyên bố là đã chết/mất tích/mất năng lực hành vi dân sự: Cục Thuế thực hiện xử lý nợ của các cá nhân đã chết/mất tích/mất năng lực hành vi dân sự; nợ của các doanh nghiệp mà chủ doanh nghiệp đã chết/mất tích/mất năng lực hành vi dân sự không thực hiện xử lý theo quy định của Nghị quyết số 94/2019/QH14.
Các khoản nợ phát sinh từ ngày 01/7/2020 trở đi không thuộc phạm vi xử lý của Nghị quyết số 94/2019/QH14 và không cập nhật được vào hệ thống TMS.
纳税人死亡,法庭判定已死亡/失踪/无民事行为能力的情况:税务局处理已死亡/失踪/丧失民事行为能力的个人的债务;企业的债务,企业主已死亡/失踪/丧失民事行为能力的,不按照第94/2019/QH14号决议的规定处理。
自2020年7月1日起产生的债务不适用第94/2019/QH14号议决的处理范围,也无法更新到TMS系统中。
Quy đổi số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ tài chính nộp tiền thuê đất - 将支付的拆迁补偿金额转换为完成土地租金缴款义务所需的年份和月份。
Ngày 12/05/2023, Tổng cục Thuế ban hành Công văn số 1702/TCT-CS về việc quy đổi số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ tài chính nộp tiền thuê đất với điểm nổi bật như sau: Trường hợp dự án thuộc đối tượng cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá theo đúng quy định tại Luật Đất đai năm 2013 thì việc khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, trong đó tiền thuê đất phải nộp 1 năm được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, diện tích đất cho thuê phải nộp tiền thuê đất được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.
于2023年5月12日,税务总局发布第1702/TCT-CS号公文关于将补偿金和征收土地使用金转换为完成财务义务交纳土地租金的年月,关键内容如下:项目属于不通过2013年土地法规定的拍卖方式出租土地对象的情况,那么对补偿金和征收土地使用金的扣除将按照2014年法令第46/2014/NĐ-CP号第23条第一款规定执行,其中交纳土地租金的一年应根据2014年法令第46/2014/NĐ-CP号第12条第一款规定,出租土地面积应根据第46/2014/NĐ-CP号议决第九条第二款规定确定。
Thuế Giá trị gia tăng - 增值税
Xử lý phiếu xuất kho điện tử, hóa đơn điện tử có sai sót - 处理电子出库单,电子发票存在错误。
Ngày 10/05/2023, Tổng cục Thuế ban hành Công văn số 1647/TCT-CS hướng dẫn về hóa đơn điện tử như sau:
于2023年5月10日,税务总局发布第1647/TCT-CS号公文指导电子发票如下:
– Trường hợp phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử đã lập và gửi đến cơ quan thuế để cấp mã hoặc đã gửi dữ liệu đến cơ quan thuế có sai sót thì người nộp thuế thực hiện xử lý sai sót theo nguyên tắc quy định tại điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
如仓库的提货单及内部运转单已经建立并发送给税务局以获得发票代码,或者数据已经发送给税务局存在错误,纳税人应按照于2020年10月19日政府发布第123/2020/NĐ-CP号法令第19条规定的原则处理错误。
– Trường hợp hóa đơn điện tử có sai sót và đã được xử lý theo hình thức điều chỉnh hoặc thay thế sau đó lại phát hiện hóa đơn tiếp tục có sai sót thì các lần xử lý tiếp theo người bán thực hiện theo hình thức đã áp dụng khi xử lý sai sót lần đầu.
电子发票出现错误并按调整或替换方式处理后,发现继续出现错误的情况,卖方将根据首次处理错误时采取的方式进行后续处理。
Lập hóa đơn thực hiện Nghị định số 15/2022/NĐ-CP - 根据第15/2022/NĐ-CP号进行开具发票
Ngày 29/05/2023, Tổng cục Thuế ban hành Công văn số 2121/TCT-CS về lập hóa đơn GTGT theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP như sau:
于2023年5月29日,税务总局发布关于根据第15/2022/NĐ-CP号法令制作增值税发票第2121/TCT-CS号的公文:
– Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP, sau ngày 31/12/2022 phát hiện có sai sót phải lập hóa đơn điều chỉnh hoặc thay thế mà không ảnh hưởng tới tiền hàng và thuế GTGT phải nộp hoặc điều chỉnh giá tính thuế thì hóa đơn điều chỉnh hoặc thay thế áp dụng thuế suất thuế GTGT 8%; Trường hợp sai sót về số lượng hàng hóa dẫn đến sai sót về tiền hàng và thuế GTGT thì hóa đơn điều chỉnh hoặc thay thế áp dụng thuế suất thuế GTGT theo quy định tại thời điểm lập hóa đơn điều chỉnh hoặc thay thế.
根据第15/2022/NĐ-CP号法令,如在2022年12月31日之后发现有错误的货物和服务属于适用增值税减免对象必须建立调整或替代发票而不影响应缴的货款和增值税;或调整税金将适用8%的增值税税率对于调整或替代发票;如果关于货物数量的错误导致货款和增值税的错误将适用当时制作调整或替换发票时规定的增值税税率对于调整或替代发票。
– Trường hợp hàng hóa đã mua trước 01/01/2023 với thuế suất 8%, sau ngày 31/12/2022 người mua trả lại hàng hóa do không đúng quy cách, chất lượng, thì người bán lập hóa đơn hoàn trả hàng hóa để điều chỉnh giảm hoặc thay thế hóa đơn đã lập với thuế suất thuế GTGT 8%, người bán và người mua có thỏa thuận ghi rõ hàng bán trả lại.
如于2023年01月01日之前购买货物时采用8%的税率并于2022年12月31日之后买方因货物不符合规格、质量而退货,卖方必须建立退货发票以调整或替换已采用8%增值税税率的发票,卖方和买方应协商在发票上明确退回的货物。
– Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng và đối với các khoản chiết khấu thương mại của hàng hóa được giảm thuế GTGT với thuế suất 8% đã bán trong năm 2022 nhưng từ 01/01/2023 mới xuất hóa đơn thể hiện nội dung chiết khấu thương mại thì:
对于在2022年销售并应用8%增值税优惠税率的货物采用贸易折扣但直至2023年01月01日才在发票中表明贸易折扣内容的情况:
+ Trường hợp số tiền chiết khấu được lập vào lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp theo sau ngày 31/12/2022 thì số tiền chiết khấu của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh ở nội dung giá tính thuế, thuế suất thực hiện theo pháp luật hiện hành tại thời điểm lập hóa đơn.
如折扣金额建立于2022年12月31日之后的最后一次购买或下一个期间的情况,已销售商品的折扣金额应根据税务计价内容进行调整,税率适用于开具发票时现行法律规定的。
+ Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu sau ngày 31/12/2022 thì người bán lập hóa đơn điều chỉnh và áp dụng thuế suất thuế GTGT 8% tại thời điểm bán hàng.
如折扣金额建立于2022年12月31日之后的结算折扣期结束时,卖方应调整发票并在销售时适用8%的增值税税率。
– Trường hợp cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ (thuộc đối tượng giảm thuế GTGT theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP) nhưng sau ngày 31/12/2022 cơ sở kinh doanh mới lập hóa đơn đối với doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ ngày 01/02/2022 đến 31/12/2022 và hoạt động xây dựng, lắp đặt có thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền, được xác định từ ngày 01/02/2022 đến hết ngày 31/12/2022 nhưng sau ngày 31/12/2022, cơ sở kinh doanh mới lập hóa đơn đối với doanh thu xây dựng, lắp đặt đã nghiệm thu, bàn giao thì thuộc trường hợp lập hóa đơn không đúng thời điểm, được áp dụng giảm thuế GTGT theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ và bị xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi lập hóa đơn không đúng thời điểm.
如商业机构销售商品、提供服务(根据第15/2022/NĐ-CP号法令可享受增值税减免的对象),但于2022年12月31日后,商业机构将开具发票对于从2022年02月01日至2022年12月31日期间产生的销售商品、服务收入以及验收、交付工程、工程项目、施工量、安装完工的建设、安装活动中,无论款项是否已收到均应进行确认的收入,但在2022年12月31日后,商业机构对于已验收、已交付的建设、安装活动收入开具发票,则属于错误的时间开具发票的情况,应根据于2022年01月28日政府颁布第15/2022/NĐ-CP号法令享有增值税减免,并应对错误的时间开具发票的行为采取行政处罚。
Xuất hóa đơn GTGT đối với hoạt động xuất bán cổ phiếu - 为股票销售活动开具增值税发票
Ngày 18/05/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành công văn hướng dẫn xuất hóa đơn đối với hoạt động xuất bán cổ phiếu như sau: Trường hợp Công ty có hoạt động xuất bán cổ phiếu thì thực hiện xuất hóa đơn theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ: Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền. Trường hợp cung cấp dịch vụ chứng khoán cho người mua là cá nhân không kinh doanh (hoặc cá nhân kinh doanh) nhưng không có nhu cầu lấy hóa đơn thì cuối ngày hoặc cuối tháng đơn vị thực hiện xuất hóa đơn tổng căn cứ thông tin chi tiết từng giao dịch phát sinh trong ngày, trong tháng tại hệ thống quản lý dữ liệu của đơn vị. Trường hợp khách hàng yêu cầu lấy hóa đơn theo từng giao dịch thì đơn vị cung cấp dịch vụ phải lập hóa đơn giao cho khách hàng.
于2023年5月18日,河内税务局发布通知指导股票出售活动开具发票如下:如公司发生股票出售活动,则按照政府第123/2020/NĐ-CP号法令第4条款规定开具发票:提供服务的开具发票时间是完成服务供应的时间,无论是否已经收到款项。如果服务供应方在提供服务前或期间收到款项,则发票开具时间为收到款项的时间。如果证券服务供应方向非经营个人(或经营个人)提供服务但不需要发票,则单位在当天或当月末根据单位数据管理系统中每笔交易产生的详细信息开具总发票。如果客户要求根据每笔交易开具发票,则服务供应方必须开具发票。
Hướng dẫn lập hóa đơn điện tử đối với công ty bị cơ quan thuế cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn - 指导开具电子发票关于税务局强制停止使用发票的情况。
Ngày 31/05/2023, Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 37935/CTHN-TTHT hướng dẫn lập hóa đơn điện tử đối với công ty bị cơ quan thuế cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn như sau: Trường hợp Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, bị cơ quan thuế cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn thì thuộc trường hợp được cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh gửi đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo Mẫu số 06/ĐN-PSĐT Phụ lục IA kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ đến cơ quan thuế và truy cập vào hệ thống lập hóa đơn điện tử của cơ quan thuế để lập hóa đơn điện tử theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục tiếp nhận, xử lý và cấp mã đối với hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 12 Quyết định số 1447/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế.
于2023年5月31日,河内税务局发布第37935/CTHN-TTHT号通知指导对被税务局强制停止使用发票的公司开具电子发票如下:公司直接减免的增值税,被税务局强制停止使用发票,则属于被税务局按每次发布税号码的情况,向税务局递交请求按照政府第123/2020/ND-CP号法令文件IA附录06/DN-PSDT模板进行开具电子发票,然后登录税务局的电子发票系统按照政府发布第123/2020/ND-CP号议定第13条第2款规定开具电子发票。
根据税务总局发布第1447/QD-TCT号决定第12条,按每次发生情况接收、处理和分配电子发票编号的程序和流程进行。
Chính sách hoàn thuế GTGT - 增值税退税政策
Ngày 31/05/2023, Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 37938/CTHN-TTHT hướng dẫn về chính sách hoàn thuế GTGT như sau: Kể từ ngày 01/05/2018, cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu mà hàng hóa xuất khẩu đó không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan; hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 25/2018/TT-BTC.
于2023年5月31日,河内税务局发布第37938/CTHN-TTHT号公文关于增值税退税政策的指导如下:自2018年5月1日起,对于进口货物后再出口的商业机构,若出口商品未在海关活动区域内执行出口程序,则不得退还增值税;出口商品若未按照海关法律法规的规定在海关活动区域内执行出口程序,应按照财政部发布第25/2018/TT-BTC号通知第二条规定不得退还增值税。
Thuế Thu nhập cá nhân - 个人所得税
Chính sách thuế TNCN đối với quà tặng cho nhân viên nghỉ việc -个人所得税政策关于给离职员工的礼物。
Ngày 15/05/2023, Tổng cục Thuế ban hành Công văn số 33037/CTHN-TTHT giải đáp vướng mắc về thuế TNCN đối với quà tặng cho nhân viên nghỉ việc như sau:
Trường hợp Công ty thực hiện tặng quà cho người lao động sau khi đã kết thúc Hợp đồng lao động không thuộc các khoản quy định tại khoản 10 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính thì không thuộc đối tượng chịu thuế TNCN từ nhận quà tặng.
Trường hợp Công ty tặng quà cho người lao động nếu thuộc các hình thức quy định tại khoản 10 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC thì chịu thuế TNCN từ nhận quà tặng. Căn cứ tính thuế thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
于2023年05月15日,税务总局发布第33037/CTHN-TTHT号公文解答关于个人所得税的疑问,即关于赠送给离职员工的礼物如下:
如公司赠送礼物给劳动者在结束劳动合同后,不属于2013年8月15日财政部发布第111/2013/TT-BTC号通知,第二条,第十款规定的对象,则不需要纳个人所得税。
如公司赠送礼物给劳动者属于2013年8月15日财政部发布第111/2013/TT-BTC号通知,第二条,第十款规定的情况,则需纳个人所得税。计税依据是于2013年8月15日财政部发布第111/2013/TT-BTC号通知,第16条规定。
Xác nhận thu nhập tính thuế TNCN đối với cá nhân trúng thưởng không làm việc tại công ty trả thưởng - 确认关于个人中奖者未在颁奖公司工作的个人所得税应纳税所得额
Ngày 24/05/2023, Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 35708/CT-TTHT về việc xác nhận thu nhập tính thuế TNCN đối với cá nhân trúng thưởng không làm việc tại công ty trả thưởng như sau: Trường hợp cá nhân trúng thưởng không làm việc tại công ty trả thưởng thì khi công ty trả thưởng trả tiền trúng thưởng cho cá nhân, công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế và kê khai thuế TNCN từ trúng thưởng thay cho cá nhân theo mẫu Tờ khai số 06/TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
于2023年05月24日,河内税务局发布第35708/CT-TTHT号公文确认关于未在颁奖公司工作的个人中奖者的个人所得税应纳税所得的问题如下:对于未在颁奖公司工作的个人中奖者,颁奖公司支付中奖奖金给个人时,公司有责任代替个人扣缴并申报个人所得税,按照第06/TNCN号表格随附第92/2015/TT-BTC一并发布。
Căn cứ tính thuế TNCN đối với thu nhập từ trúng thưởng Công ty thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013, trong đó thu nhập tính thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà người nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng không phụ thuộc vào số lần nhận tiền thưởng.
根据于2013年08月15日财政部通知第111/2013/TT-BTC号第15条指导在公司组织的抽奖所得中计算个人所得税的政策。其中,从中奖所得计算应纳税所得额是指个人在每次中奖中获得的奖金价值超过10百万越南盾的部分,与获得奖金的次数无关。
Trường hợp Công ty phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì thực hiện khai bổ sung hồ sơ khai thuế theo hướng dẫn tại Điều 47 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019.
如公司发现已提交给税务局的纳税申报文件存在错误,应根据于2019年6月13日第38/2019/QH14号税务局法第14条的规定进行补充纳税申报。
Chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động người nước ngoài - 外国劳动者的个人所得税政策。
Ngày 12/06/2023, Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 40818/CTHN-TTHT về chính sách thuế TNCN đối với lao động người nước ngoài với điểm đáng chú ý như sau: Trường hợp cá nhân là chuyên gia người nước ngoài không đáp ứng điều kiện là cá nhân cư trú tại Việt Nam theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 111/2013/TT-BTC thì được xác định là cá nhân không cư trú. Nếu khoản thu nhập mà cá nhân được trả tại nước ngoài không liên quan tới các công việc mà cá nhân thực hiện tại Việt Nam thì không tính khoản thu nhập này vào thu nhập từ tiền lương chịu thuế TNCN tại Việt Nam.
于2023年6月12日,河内税务局发布第40818/CTHN-TTHT号通知关于外国劳动者的个人所得税政策,关键内容如下:外国专家个人如果不符合于2013年财政部通知第111/2013/TT-BTC号规定关于在越南居留的条件,则被确定为无居留资格个人。若个人在海外的收入与其在越南从事的工作无关,则不将此收入计入越南应纳个人所得税的工资收入中。
Thuế thu nhập doanh nghiệp - 企业所得税
Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ hoạt động phải trích khấu hao đối với tài sản cho thuê, chi phí này sẽ được tính là chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN - 企业承租固定资产必须按租赁资产进行折旧,这笔费用在确定企业所得税时将被列为可以扣减的费用。
Ngày 18/05/2023, Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành công văn số 34133/CTHN-TTHT về chi phí khấu hao TSCĐ cho thuê như sau: Về nguyên tắc, Công ty được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN nếu các khoản chi đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính. Trường hợp các khoản chi phí khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp được quy định tại điểm 2.2 Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính thì không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
于2023年05月18日,河内税务局发布第34133/CTHN-TTHT号公文关于出租固定资产折旧费用如下:按原则,公司在满足财政部发布于2015年第96/2015/TT-BTC号通知第四条第一款规定的情况下,折旧费用可列入可以扣减的费用。如折旧费用属于财政部发布于2015年第96/2015/TT-BTC号通知第四条第二款规定的情况之一,则不得在确认应纳企业所得税的收入时进行减除。
Thuế nhà thầu - 承包商税
Hàng mua bán giữa các công ty nước ngoài nếu giao nhận tại Việt Nam phải chịu thuế nhà thầu - 外国公司之间在越南交易买卖必须缴纳承包商税。
Ngày 17/05/2023, Tổng cục Thuế ban hành Công văn số 1861/TCT-CS về chính sách thuế nhà thầu như sau: Trường hợp hàng hóa mua bán giữa các Công ty nước ngoài nhưng được giao nhận tại lãnh thổ Việt Nam thông qua Công ty Việt Nam thì hàng hóa này thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu. Bên Việt Nam có trách nhiệm kê khai, nộp thay thuế nhà thầu cho bên bán ở nước ngoài theo quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC.
于2023年05月17日,税务总局发布第1861/TCT-CS号公文关于承包商税政策如下:外国公司之间的商品在越南境内通过越南公司交付的情况将属于承包商纳税对象。越南方有责任按照于2014年财政部通知第103/2014/TT-BTC号的规定申报并代表外国卖方缴纳承包商税。