Chính sách thuế/ 税务政策
Chính sách thuế hoạt động chuyển nhượng, cho tặng vốn của Công ty nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam/不在越南境内的外国公司的资本转移和捐赠活动的税收政策
Ngày 23/2/2024, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 8983/CTHN-TTHT về chính sách thuế hoạt động chuyển nhượng, cho tặng vốn như sau:
于2024年2月23日、河内税务局发布第8983/CTHN-TTHT号公文关于资本转移和捐赠活动的税收政策如下:
- Trường hợp Công ty là Công ty tại nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam có phát sinh hoạt động chuyển nhượng một phần vốn sở hữu của mình tại một Công ty khác cho cá nhân không cư trú tại Việt Nam (cá nhân, là cổ đông của Công ty nhận chuyển nhượng) thì phải kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn tại Việt Nam.
如公司是不在越南的外国公司、则存在将其在另一家公司的部分股权转让给不在越南居住的个人(个人是受让公司的股东)的活动就必须申报并缴纳越南资本转移活动的企业所得税。
Việc kê khai nộp thuế theo thực hiện theo hướng dẫn tại theo hướng dẫn tại Điều 11, Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Điều 8 Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
纳税申报及缴纳按照财政部第78/2014/TT-BTC号通知第11条、第14条和第96/2015/TT-BTC号通知第8条的规定进行。
- Trường hợp Công ty là Công ty tại nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam có phát sinh hoạt động tặng vốn thuộc sở hữu của mình tại Công ty khác cho cá nhân không cư trú tại Việt Nam (cá nhân là cổ đông của Công ty nhận tặng vốn) thì thu nhập nhận được từ quà tặng của cá nhân này thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo quy định khoản 10 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC. Thuế TNCN phải nộp đối với thu nhập từ quà tặng xác định theo hướng dẫn tại Điều 23 Thông tư số 111/2013/TT-BTC.
如公司是不在越南境内的外国公司、则发生拥有的资本捐赠给不在越南居住的另一家公司或个人的活动(个人是接受资本捐赠的公司的股东)。则个人的赠与所得按照第111/2013/TT-BTC号通知第2条第10款的规定缴纳个人所得税。赠与所得须缴纳个人所得税根据第111/2013/TT-BTC号通知第23条的规定确定。
Thuế TNCN đối với thu nhập từ quà tặng của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập tính thuế nhân (x) với thuế suất 10%. Trong đó, thu nhập tính thuế từ quà tặng là phần giá trị quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận.
非居民个人赠与所得的个人所得税、按照应纳税所得额乘以10%的税率计算确定。其中、礼品应税收入是指每次收到的礼品价值超过1,000万越盾。
Chính sách thuế đối với trường hợp Công ty mua bảo hiểm nhân thọ cho nhân viên/ 公司为劳动者购买人寿保险的税收政策
Ngày 23/2/2024, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 8974/CTHN-TTHT về chính sách thuế TNDN, TNCN đối với bảo hiểm nhân thọ, cụ thể như sau:
于2024年02月23日、河内税务局发布第8974/CTHN-TTHT号公文关于人寿保险企业所得税和个人所得税政策具体如下:
– Về thuế thu nhập doanh nghiệp/关于企业所得税:
Trường hợp Công ty mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động thì khoản chi được tính vào chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN, nếu mức chi không vượt mức 03 triệu đồng/tháng/người và đáp ứng các điều kiện theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư 25/2018/TT-BTC.
公司为劳动者购买人寿保险、那费用在计算企业所得税应纳税所得额时计入可扣除费用。如支出不超过 300 万越盾/月/人就符合第 25/2018/TT-BTC 号通知第 3 条第 3 款规定的条件。
– Về thuế thu nhập cá nhân/关于个人所得税:
+ Khoản tiền mua bảo hiểm nhân thọ không phải là bảo hiểm mang tính bắt buộc tham gia nên không thuộc các khoản đóng bảo hiểm được giảm trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNCN theo quy định tại tiết a Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC.
购买人寿保险的费用不属于强制保险、因此根据第111/2013/TT-BTC号通知第9条第2款第a点规定、在计算个人所得税应纳税所得额时不计入可扣除的保险费。
+ Trường hợp Công ty mua cho người lao động bảo hiểm nhân thọ có tích lũy về phí bảo hiểm thì căn cứ tính thuế và đối tượng thực hiện khấu trừ thuế thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 92/2015/TT-BTC nêu trên.
若公司以累积保费为劳动者购买人寿保险、其计税依据及扣税对象应符合上述第92/2015 /TT-BTC号通知第14条第二2的规定。
+ Khoản thu nhập từ lãi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ được miễn thuế TNCN theo hướng dẫn tại tiết g Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC, Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
人寿保险合同利息及人寿保险合同赔偿所得免征个人所得税就根据第111/2013/TT-BTC号通知第3条第1款g点和第92/2015/TT-BTC号通知第12条第3款的规定。
+ Trường hợp Công ty mua cho người lao động bảo hiểm nhân thọ không có tích lũy về phí bảo hiểm thì khoản tiền mua bảo hiểm này không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
公司为劳动者购买人寿保险且不累积保费的、那保险购买金额不计入劳动者个人所得税应纳税所得额根据第92/2015/TT-BTC号通知第11条第3款的规定。
Hóa đơn/发票
Hướng dẫn về nội dung hóa đơn xuất nhập khẩu tại chỗ/ 当地进出口发票内容指导
Ngày 04/03/2024, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 10480/CTHN-TTHT về việc hướng dẫn về nội dung hóa đơn như sau:
于2024年3月4日、河内税务局发布第10480/CTHN-TTHT号公文指导发票内容如下:
Trường hợp khi Công ty bán hàng theo hợp đồng với đối tác nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được chỉ định giao nhận hàng hóa với doanh nghiệp tại Việt Nam thuộc trường hợp xuất khẩu tại chỗ, nếu xuất hàng hóa để vận chuyển đến cửa khẩu, hay đến nơi làm thủ tục xuất khẩu thì doanh nghiệp sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định. Tại chỉ tiêu tên người mua thể hiện người nhận hàng, địa chỉ người mua thể hiện địa điểm kho nhận hàng; tên người bán thể hiện người xuất hàng, địa chỉ người bán thể hiện địa điểm kho xuất hàng và phương tiện vận chuyển; không thể hiện tiền thuế, thuế suất, tổng số tiền thanh toán theo quy định tại Khoản 14 Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
如公司根据与不在越南的外国合作伙伴签订的合同销售货物并在当地出口的情况下被指派向越南境内的企业交付货物、出口货物运输至口岸或办理出口手续的、企业按规定使用仓库提货单和内部运输。标准中买家姓名代表货物接收人、买家地址代表接收货物的仓库地点;卖家姓名代表发货人、卖家地址代表发货仓库所在地和运输工具;不显示税额、税率、缴纳总额就根据第123/2020/ND-CP号议定第10条第14款及第8条的规定。
Thuế Giá trị gia tăng/增值税
Hướng dẫn kê khai hóa đơn đầu vào trên bảng kê 01-1/HT khi hoàn thuế/ 退税时在报表01-1/HT上申报进项发票的说明
Ngày 28/2/2024, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 9580/CTHN-TTHT hướng dẫn về việc kê khai hóa đơn đầu vào trên bảng kê 01-1/HT như sau:
于2024年02月28日、河内税务局发布第9580/CTHN-TTHT号公文指导第01-1/HT清单的进项发票申报如下:
Trường hợp Công ty đề nghị hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì hồ sơ, tài liệu đề nghị hoàn thuế GTGT được quy định tại Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC. Trường hợp hóa đơn mua hàng là hóa đơn điện tử mà người bán đã gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế (hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã của cơ quan thuế mà người bán đã gửi dữ liệu đến cơ quan thuế) theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì Công ty không cần cung cấp bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.
如公司申请出口货物和服务退税、则申请退税的资料文件在第80/2021/TT-BTC号通知第28条规定。如采购发票是卖方已将发票数据发送给税务机关的电子发票(卖方已将数据发送给税务机关的带税务机关代码的电子发票或不带税务机关代码的电子发票)就根据第 123/2020/ND-CP 号议定的规定,公司无需根据第 80/2021/TT-BTC 号通知第1附录发布的第 01-1/HT 号表格提供购买商品和服务的发票和凭证清单。
Thuế thu nhập cá nhân/个人所得税
Xác định thu nhập chịu thuế từ hợp đồng dịch vụ môi giới bán hàng, quảng bá sản phẩm/ 确定销售和产品推广经纪服务合同的应税收入
Ngày 1/3/2024, Tổng Cục thuế ban hành Công văn số 764/TCT-DNNCN về việc xác định TNCN từ hợp đồng dịch vụ môi giới bán hàng, quảng bá sản phẩm như sau:
于2024年03月01日、税务总局发布第764/TCT-DNNCN号公文关于从销售和产品推广经纪服务合同中确定个人所得税的规定如下:
Trường hợp nếu người lao động (NLĐ) là cá nhân không cư trú, phát sinh thu nhập ký hợp đồng dịch vụ môi giới bán hàng, quảng bá sản phẩm với Công ty thì:
如劳动者为非居民个人、从销售和产品推广经纪服务合同发生收入:
– Nếu thu nhập của NLĐ được xác định là thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật thì thu nhập của NLĐ là thu nhập từ kinh doanh;
如劳动者的收入被确定为在依法获得许可或认证的执业领域和职业中独立执业活动的收入、则劳动者的收入为营业收入;
– Nếu thu nhập của NLĐ được xác định là khoản tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới thì thu nhập của NLĐ là thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công;
如劳动者的收入被确定为销售商品的代理佣金或经纪佣金、则劳动者的收入为工资薪金的应税收入;
– Trường hợp có sự khác nhau giữa các quy định tại Hiệp định và các quy định tại luật thuế trong nước thì sẽ áp dụng theo các quy định của Hiệp định.
如协议的规定与国内税法的规定有差异、则采用本协议的规定。