IPA审计与咨询有限公司

2024/02税务新闻

15:55:47 14/03/2024 视图 2131 字体大小

Model.C_Title
Mục lục

Chính sách thuế/税务政策

 

Được trích trước chi phí chưa phát sinh tương ứng với doanh thu đã ghi nhận/ 预扣未发生的费用对应已记录的收入

 

Ngày 18/01/2024, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 3703/CTHN-TTHT về việc trích trước chi phí quản lý căn hộ như sau: Trường hợp Công ty có phát sinh hoạt động còn tiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng nhưng đã tính doanh thu thì thực hiện trích trước theo quy định tại tiết 2.20 Khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC:

20240118日、河内税务局发布第3703/CTHN-TTHT号公文关于公寓管理费用预扣税如下:若公司仍在经营必须继续履行合同义务、但已计算收入就按照96/2015/TT-BTC号通知第4条第2款第2.20的规定执行预提款:

“Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh đã ghi nhận doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng chưa phát sinh đầy đủ chi phí thì được trích trước các khoản chi phí theo quy định vào chi phí được trừ tương ứng với doanh thu đã ghi nhận khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi kết thúc hợp đồng, doanh nghiệp phải xác định chính xác số chi phí thực tế căn cứ các hóa đơn, chứng từ hợp pháp thực tế đã phát sinh để điều chỉnh tăng chi phí (trường hợp chi phí thực tế phát sinh lớn hơn số đã trích trước) hoặc giảm chi phí (trường hợp chi phí thực tế phát sinh nhỏ hơn số đã trích trước) vào kỳ tính thuế kết thúc hợp đồng.”

企业有发生经营活动、已计入企业所得税收入、但未发生全部费用。在计算企业应纳税所得额时、可以将规定的费用在相应的已确认收入中扣除所得税。合同结束时、企业必须根据实际发生的合法发票和单据准确确定实际费用、以调整增加的费用(如实际发生的费用大于预提金额)或减少费用(如实际发生的费用小于预提金额)合同结束时纳税期限。”

 

Đề nghị áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đối với số thuế đã phát sinh quá 3 năm sẽ bị từ chối/ 已发生超过3年的税额申请避免双重征税协议的请求将被拒绝

 

Ngày 23/2/2024, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 8973/CTHN-TTHT về thuế nhà thầu nước ngoài như sau:

2024223日、河内税务局发布第8973/CTHN-TTHT号公文关于承包商税如下:

Trường hợp năm 2019 Công ty ký hợp đồng hợp tác vận chuyển đường biển với đối tác tại Hàn Quốc. Ngày 20/02/2020, theo hợp đồng và ủy quyền của đối tác, Công ty đã hoàn thành việc kê khai và nộp ngân sách Nhà nước số thuế nhà thầu nước ngoài đối với hợp đồng này. Từ thời điểm 21/02/2020 đến nay số thuế đã phát sinh quá 3 năm, Cơ quan thuế Việt Nam sẽ từ chối đề nghị áp dụng Hiệp định theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 205/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 của Bộ Tài chính.

2019年、公司与韩国合作伙伴签订海运合作合同。20200220日根据合同及合作方授权公司已完成合同的外国承包商税向国家申报和缴纳。自20200221日到现在,税款发生时间已超过3年、越南税务机关将根据财政部20131224日第205/2013/TT-BTC号通知第6条第1款的规定拒绝适用本协定的请求。

 

Chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư/ 投资项目转让活动税收政策

 

Ngày 29/1/2024, Cục thuế Thành phố Hải Phòng ban hành Công văn số 318/CTHPH-TTHT giải đáp về chính sách thuế như sau:

20240129日、海防市税务局发布第318/CTHPH-TTHT号公文解释税收政策如下:

Trường hợp Công ty đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, thực hiện dự án đầu tư đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Khi dự án đang trong quá trình đầu tư, chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty tiến hành chuyển nhượng dự án thì:

如公司按照扣除方式申请缴纳增值税、执行已取得投资许可证证书的投资项目。当项目正在投资过程中未进入生产经营活动时公司进行转让项目:

* Xác định nghĩa vụ thuế phát sinh khi thực hiện chuyển nhượng dự án đầu tư:

 确定转让投资项目时发生的纳税义务:

– Về thuế GTGT: Không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

   关于增值税:无需申报或缴纳增值税

– Về thuế TNDN: Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư (nếu có) phải hạch toán riêng để kê khai với mức thuế suất thuế TNDN là 20%, không được hưởng ưu đãi thuế TNDN. Công ty thực hiện kê khai quyết toán thuế TNDN phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư theo mẫu số 03/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính).

关于企业所得税:投资项目转让活动所得(如有)须按20%的企业所得税税率单独核算、不能享受企业所得税优惠。公司应按照第03/TNDN(财政部于20210929日第80/2021/TT-BTC号通知附件)申报并确定投资项目转让活动发生的企业所得税。

* Kê khai thuế GTGT sau khi chuyển nhượng dự án:

   转让项目后申报增值税:

Trường hợp sau khi chuyển nhượng dự án, số thuế GTGT còn được khấu trừ của dự án đầu tư đang kê khai trên tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số 02/GTGT được kết chuyển sang tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính) nếu đáp ứng các điều kiện về khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định.

项目转让后、第02/GTGT号增值税申报表上申报的投资项目剩余的可抵扣增值税额转入第01/GTGT号增值税申报表(财政部于20210929日第80/2021/TT-BTC号通知附件)如符合规定进项税额抵扣条件的。

 

Thuế Giá trị gia tăng/增值税

 

Thuế GTGT cho dịch vụ tư vấn cho doanh nghiệp chế xuất/ 出口加工企业咨询服务的增值税

 

Ngày 28/2/2024, Tổng Cục thuế ban hành Công văn số 9575/CTHN-TTHT hướng dẫn về thuế GTGT cho dịch vụ tư vấn cho doanh nghiệp chế xuất như sau:

20240228日、税务总局发布第9575/CTHN-TTHT号公文对出口加工企业咨询服务的增值税指导如下:

Trường hợp Công ty cung cấp dịch vụ tư vấn kinh doanh cho doanh nghiệp chế xuất nếu dịch vụ này được thực hiện và tiêu dùng ngoài khu phi thuế quan thì áp dụng thuế suất 10% theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

公司向出口加工企业提供业务咨询服务且服务在非关税区域外进行和消费的情况将按照第219/2013/TT-BTC号通知第11条的规定采用10%的税率。

 

Thuế thu nhập cá nhân/个人所得税

 

Chính sách thuế TNCN đối với các khoản bảo hiểm bắt buộc đóng tại nước ngoài/ 境外缴纳强制保险款项的个人所得税政策

 

Ngày 27/2/2024, Tổng Cục thuế ban hành Công văn số 684/TCT-DNNCN hướng dẫn về chính sách thuế TNCN đối với các khoản bảo hiểm bắt buộc đóng tại nước ngoài như sau:

20240227日、税务总局发布第684/TCT-DNNCN号公文关于指导境外缴纳强制保险个人所得税政策如下:

Trường hợp người lao động là cá nhân cư trú tại Việt Nam được cử sang Việt Nam làm việc theo diện lao động di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp, có thu nhập từ tiền lương, tiền công ở nước ngoài, đã đóng các khoản phí bảo hiểm bắt buộc theo quy định của quốc gia nơi cá nhân mang quốc tịch tương tự như các khoản bảo hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luật Việt Nam thì được trừ các khoản phí bảo hiểm đó khi xác định thu nhập chịu thuế TNCN tại Việt Nam.

如劳动者是在越南的个人居住,被派遣到越南作为集团内调动人员工作,有国外工资和工资收入并按照个人所在国的规定缴纳了强制保险费用。根据越南法律规定属于类似于强制保险的公民、此类保险费可以在越南确定个人所得税应税收入时扣除。

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp/企业所得税

 

Hướng dẫn chuyển lỗ sau khi chi nhánh chấm dứt hoạt động

 

Ngày 28/2/2024, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 9579/CTHN-TTHT về việc hướng dẫn chuyển lỗ sau khi chi nhánh chấm dứt hoạt động như sau:

20240228日、河内税务局发布第9579/CTHN-TTHT号公文关于指导分公司停止运营后转亏具体如下:

Căn cứ khoản 3 Điều 213 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 quy định về chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện; Điều 7 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn về thuế TNDN quy định về chuyển lỗ và xác định lỗ: Trường hợp Chi nhánh là đơn vị hạch toán độc lập, kê khai thuế TNDN riêng, nếu khi giải thể Chi nhánh, Công ty kế thừa toàn bộ nghĩa vụ và quyền lợi của Chi nhánh, cơ quan thuế đã kiểm tra quyết toán thuế tại Chi nhánh xác định số lỗ chi tiết của từng năm thì số lỗ đó được theo dõi chi tiết theo năm phát sinh và chuyển lỗ vào Công ty khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN, thời gian chuyển lỗ thực hiện theo quy định.

根据20200617日第59/2020/QH14号企业法第213条第3款规定终止分公司机构和办事处的业务; 财政部 2015 6 22 日第 96/2015/TT-BTC 号通知第7条,修改和补充第 78/2014/TT-BTC 号通知第9条 3款 指导企业所得税关于转亏和确认转亏规定: 分公司为独立核算单位并自行申报企业所得税的,如分公司解散后、公司继承分公司的全部义务和权利,税务机关已检查分公司的税款结算并确定了每年的详细损失,则损失应根据确定企业所得税应纳税所得额时将亏损发生年度及亏损结转至公司、转亏时间按照规定处理。

 

Thuế nhà thầu/承包商税

 

Xác định tỷ giá tính thuế đối với nhà thầu nước ngoài/ 确认承包商税计算税金的汇率

 

Ngày 23/10/2023, Tổng Cục thuế ban hành Công văn số 4666/TCT-CS về việc hướng dẫn xác định tỷ giá tính thuế đối với nhà thầu nước ngoài như sau:

20231023日、税务总局发布第4666/TCT-CS号公文关于确定承包商税计算税金的汇率如下:

Doanh nghiệp phải tiến hành xác định giá trị hợp đồng ký với nhà thầu nước ngoài (NTNN) - đã bao gồm thuế hay chưa, theo đó:

企业必须确定与国外承包商签订的合同金额是否含税、据此:

  • Trường hợp thuế NTNN là khoản nợ phải thu của doanh nghiệp tại Việt Nam, tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm giao dịch;

如外国承包商税是越南企业的应收负债、则实际交易汇率为交易时客户指定付款的商业银行的买入汇率;

  • Trường hợp thuế NTNN được tính vào giá trị tài sản hoặc các khoản chi phí mua từ nhà thầu nước ngoài mà chưa thanh toán ngay, tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp dự kiến giao dịch tại thời điểm giao dịch;

如外国承包商税是根据从外国承包商购买的资产或费用的价值计算而还没付款的,实际交易汇率为交易时企业拟办理交易的商业银行的卖出汇率;

  • Trường hợp thuế NTNN được tính vào giá trị tài sản hoặc các khoản chi phí mua từ nhà thầu nước ngoài được thanh toán ngay bằng ngoại tệ, tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thực hiện thanh toán.

如外国承包商税是根据从外国承包商购买的资产或费用的价值计算而还已付款的实际交易汇率为交易时企业拟办理交易的商业银行的买入汇率;

Bản tin thuế 其他:

顾客

感谢数百位客户对我们服务的信任

0901.595.958
zalo icon