Thuế giá trị gia tăng/增值税
Đến hạn thanh toán của hợp đồng, phụ lục hợp đồng xuất khẩu mà không cung cấp được chứng từ thanh toán sẽ thu hồi tiền thuế đã hoàn/出口合同或附件合同到期应付但不能提供付款凭证将被收回已退税款
Ngày 19/01/2024, Tổng Cục thuế ban hành Công văn số 257/TCT-CS về chính sách thuế như sau: Trường hợp đến hạn thanh toán của hợp đồng, phụ lục hợp đồng xuất khẩu của Công ty mà Công ty không cung cấp được chứng từ đã thanh toán là không đảm bảo điều kiện về khấu trừ, hoàn thuế GTGT. Cục Thuế thực hiện thu hồi số tiền thuế đã hoàn và xử lý theo đúng quy định của Luật Thuế GTGT, Luật Quản lý thuế.
于2024年01月19日,税务总局发布第257/TCT-CS号公文关于税收政策如下:公司的出口合同或附件合同付款到不能提供已付款凭证、这样不符合增值税抵扣和退税条件。税务部门收回退还的税款并按照增值税法、税收征管法的规定来处理。
Chính sách thuế GTGT khi sáp nhập doanh nghiệp/ 企业合并时的增值税政策
Ngày 22/01/2024, Cục thuế Hà Nội ban hành Công văn số 4267/CTHN-TTHT về chính sách thuế GTGT khi sáp nhập doanh nghiệp như sau:
于2024年01月22日、河内税务局发布第4267/CTHN-TTHT号公文规定企业合并时的增值税政策如下:
Công ty (sau đây gọi là công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác (sau đây gọi là công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.
公司(简称为合并公司)可以通过将全部资产、权利、义务和合法权益转让给被合并公司并入另一家公司(简称为被合并公司)、同时终止合并公司的存在。
Sau khi công ty nhận sáp nhập đăng ký doanh nghiệp, công ty bị sáp nhập chấm dứt tồn tại; công ty nhận sáp nhập được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ, các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị sáp nhập. Các công ty nhận sáp nhập đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, và lợi ích hợp pháp của các công ty bị sáp nhập theo hợp đồng sáp nhập theo quy định tại Điều 201 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14.
合并公司办理营业执照后、被合并公司不复存在;合并后的公司享有合法权益,合并后的公司的义务、未清偿的债务、劳动合同和其他资产义务承担责任。合并公司自然继承第59/2020/QH14号企业法第201条规定的合并合同规定的被合并公司的所有合法权利、义务和利益。
Trường hợp Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết thì được hoàn thuế giá trị gia tăng khi thực hiện sáp nhập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC.
如公司按照扣除方式缴纳增值税的情况、进项增值税税额未全额抵扣就可以按照130/2016/TT-BTC号通知第1条规定来退还增值税税款。
Xuất hóa đơn khi tiêu dùng nội bộ/ 开具内部消费发票
Ngày 08/01/2024, Cục Thuế Tỉnh Bình Dương ban hành Công văn số 207/CTBDU-TTHT hướng dẫn về việc xuất hóa đơn tiêu dùng nội bộ như sau: Trường hợp Công ty mua hàng hóa để phục vụ cho hoạt động tiêu dùng nội bộ thì thực hiện lập hoá đơn theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Trường hợp hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất của Công ty thì không lập hoá đơn.
于2024年01月08日、平阳省税务局发布第207/CTBDU-TTHT号公文指导开具内部消费发票如下:公司采购商品用于内部消费活动的情况、应按照第123/2020/ND-CP号议定第4条第1款规定开具发票以及按照本议定第10条规定完整记录内容。如货物在内部转移以继续公司的生产过程就不用开具发票。
Thuế thu nhập doanh nghiệp/企业所得税
Hành vi không nộp, nộp thiếu thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp không bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi khai thiếu thuế/ 不缴纳或者少缴暂缴企业所得税的行为不受到少申报税款行政的处罚
Ngày 17/01/2024, Tổng Cục thuế ban hành Công văn số 230/TCT-KK về việc tiền chậm nộp thuế TNDN như sau:
于2024年01月17日、税务总局发布第230/TCT-KK号公文关于延期缴纳企业所得税问题如下:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại khai quyết toán theo năm, tạm nộp thuế theo quý. Theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, người nộp thuế không có nghĩa vụ khai, nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý. Người nộp thuế phải tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý. Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp khai trên tờ khai quyết toán thuế năm là số tiền thuế thực nộp của người nộp thuế; hành vi không nộp, nộp thiếu thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp không bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi khai thiếu thuế quy định tại Điều 16 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.
企业所得税为年度结算申报、按季度暂缴税款的方式。根据税收征管法及指导执行文件的规定、纳税人没有义务按季度申报或提交企业所得税申报表。纳税人应自己确定季度暂缴企业所得税额。年度纳税申报表上申报的暂缴企业所得税额为纳税人实际缴纳的税额;未缴纳或少缴暂缴企业所得税的行为不受于2020年10月19日第125/2020/ND-CP号议定第16条规定的少报税款行政处罚。
Các khoản truy thu thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường (không bị xử phạt về gian lận, trốn thuế) là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN/ 进口欠税和环保税(欺诈或逃税不会受到处罚)是确定应缴纳企业所得税的收入时可扣除的费用
Ngày 20/12/2023, Tổng Cục thuế ban hành Công văn số 5824/TCT-CS hướng dẫn cách xác định chi phí được trừ thuế TNDN như sau: Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, các khoản truy thu thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường từ ngày 17/8/2018 2018 đến ngày 15/8/2023 của Công ty cổ phần Mỹ Lan theo Quyết định ấn định của cơ quan hải quan (không bị xử phạt về gian lận, trốn thuế) không thuộc các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
于2023年12月20日、税务总局发布第5824/TCT-CS号公文指导如何确定可从企业所得税中扣除的费用如下:根据财政部2015年06月22日第96/2015/TT-BTC号通知第4条对第78/2014/TT-BTC号通知第6条的修改和补充,美兰股份公司自2018年8月17日至2023年8月15日阶段根据海关决定(欺诈、逃税不予处罚)欠缴的进口税和环境保护税不计入不可扣除费用的确定应缴纳企业所得税的收入。
Công ty thành lập trước năm 2014 nhưng chưa đi vào hoạt động, ngày 01/01/2014 có giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh thì được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP/ 2014年前成立但未正式运营公司、于2014年01月01日取得投资许可证或调整后的投资证书可根据第218/2013/ND-CP号议定第15和第16条的规定享受企业所得税优惠。
Ngày 10/01/2024, Tổng Cục thuế ban hành Công văn số 116/TCT-CS hướng dẫn về chính sách thuế TNDN như sau: Trường hợp Công ty thành lập ngày 28/12/2007 để thực hiện dự án đầu tư nhà máy Thép. Theo đó, dự án đầu tư nhà máy thép được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trước ngày 01/01/2014 nhưng đang trong quá trình đầu tư, chưa đi vào hoạt động, chưa phát sinh doanh thu và được cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh từ ngày 01/01/2014 thì được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ. Thời gian áp dụng ưu đãi về thuế TNDN đối với dự án đầu tư này được xác định kể từ khi dự án nhà máy thép có doanh thu theo quy định tại Nghị định số 218/2013/NĐ-CP và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành.
于2024年1月10日、税务总局发布第116/TCT-CS号公文关于企业所得税政策指导如下:本公司于2007年12月28日成立实施钢厂投资项目。据此、钢厂投资项目于2014年01月01日前获得投资许可证或投资证书,但投资过程中、未投入运营、未产生收入且自2014年01月01日起已获得投资许可证调整证书或调整投资证书就有权享受政府第218/2013/ND-CP号议定第15条和第16条规定的企业所得税优惠。本投资项目适用企业所得税优惠的期限从第218/2013/ND-CP号议定和其他法律文件规定的钢厂项目取得收入时起确定。
Đối với khoản thu nhập từ hoạt động cho thuê kho bãi phát sinh năm 2013 và hoạt động kinh doanh sản phẩm thép, kinh doanh nguyên nhiêu liệu phát sinh năm 2014 là hoạt động kinh doanh thương mại không gắn với hoạt động đầu tư của dự án đầu tư của Nhà máy thép thì Công ty không được hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với khoản thu nhập từ hoạt động cho thuê kho bãi và hoạt động kinh doanh sản phẩm thép, kinh doanh nguyên nhiên liệu này.
在2013年发生出租仓库收入和钢材贸易活动收入、2014年发生的原材料贸易收入属于与钢厂投资项目投资活动无关的商业经营活动。公司仓库租赁、钢材贸易、原燃料贸易收入不能享受企业所得税优惠。