IPA审计与咨询有限公司

2023/07税务新闻

09:11:58 10/07/2023 视图 843 字体大小

Model.C_Title
Mục lục

Thuế giá trị gia tăng - 增值税

 

Nhận tiền tài trợ để thực hiện dịch vụ quảng cáo cho bên tài trợ phải kê khai tính thuế GTGT và thu nhập doanh nghiệp - 收赞助金为赞助方进行广告服务须申报并计算增值税及企业所得税

 

Ngày 14/06/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 41474/CTHN-TTHT hướng dẫn về chính sách thuế khi nhận tiền tài trợ như sau: Trường hợp nhận tiền tài trợ để thực hiện dịch vụ cho bên tài trợ như quảng cáo thì phải kê khai, nộp thuế GTGT, thuế TNDN theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC.

2023614日、河内税务局发布第41474/CTHN-TTHT号公函,指导接受赞助金时的税收政策如下:收赞助金为赞助方提供广告等服务就必须按照第219/2013/TT-BTC号通知第05条第05款第01点和第78/2014/TT-BTC号通知第05条规定来申报缴纳增值税和企业所得税。       

 

Người nộp thuế đã đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thì không bị phạt nếu không nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn kể từ ngày 1/7/2022 - 已申请使用电子发票的纳税人自2022年07月01日起未提交发票使用情况报告不被处罚。

Ngày 09/06/2023, Tổng Cục thuế ban hành Công văn số 2330/TCT-CS hướng dẫn về hóa đơn điện tử như sau: Trường hợp người nộp thuế đã đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử và cơ quan thuế đã chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử, từ ngày 1/7/2022 Thông tư số 39/2014/TT-BTC hết hiệu lực thi hành thì không có cơ sở để Cục thuế lập hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính đối với báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 6/2022 và quý II/2022 được nộp sau ngày 01/7/2022.

202369日、税务总局发布第2330/TCT-CS号公函,对电子发票进行指导如下:纳税人已办理使用电子发票登记、税务机关已受理电子发票使用登记、自20220701日起,第39/2014/TT-BTC号通知无效、则税务机关对20220701日后提交的20226月及2022年第二季度发票使用情况报告编制行政违法制裁档案没有依据。

Kiểm tra hóa đơn điện tử - 检查电子发票

Ngày 14/06/2023, Tổng Cục thuế ban hành Công văn số 2392/TCT-QLRR về việc kiểm tra hóa đơn như sau: Tổng Cục thuế đã xây dựng chức năng trên ứng dụng hóa đơn điện tử đáp ứng yêu cầu kiểm soát hóa đơn điện tử, ngăn chặn tình trạng xuất hóa đơn khống. Một số chức năng chính như sau:

2023614日、税务总局发出第2392/TCT-QLRR号公函关于发票检查如下:税务总局在电子发票应用上内置了功能,以满足控制电子发票、防止开具虚假发票的要求。一些主要功能如下:

+ Hệ thống tự động kiểm soát tổng giá trị hàng hóa bán ra trên các hóa đơn đã xuất so với ngưỡng giá trị hàng hóa đầu vào được tính toán bằng K lần tổng giá trị hàng tồn kho và tổng giá trị trị hàng hóa mua vào.

系统根据输入货物的阈值自动控制已开发票上销项的货物总价值,贰计算方式为库存总价值与进项货物总价值的 K 次。

+ Hệ thống cảnh báo thực hiện theo tham số K.

报警系统进行K参数。

Trên cơ sở đó, các trường hợp người nộp thuế (NNT) vượt ngưỡng sẽ cảnh báo và đưa vào danh sách quản lý. Sử dụng chức năng tra cứu danh sách NNT cảnh báo để/xem xét, xác định các trường hợp thuộc diện ngừng sử dụng hóa đơn theo quy định. Cơ quan thuế sử dụng chức năng đã có khi triển khai phần mềm HĐĐT để thông báo ngừng/tiếp tục sử dụng hóa đơn (đáp ứng quy định tại Điều 16, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP).

在此基础上,对纳税人超过门槛的情况将予以警告并列入管理名单。使用查询功能检查纳税人警示名单,以审查和识别按规定停止使用发票的情况。税务机关在部署电子发票软件时使用现有功能通知停止/继续使用发票(在第123/2020/ND-CP号法令第16条的规定)。

Cho thuê kho bãi cho doanh nghiệp chế xuất không thuộc trường hợp được áp dụng mức thuế suất GTGT 0% - 出口加工企业租赁仓库不属于0%增值税的情况

Ngày 22/05/2023, Cục thuế Tỉnh Bắc Ninh ban hành Công văn số 1790/CTBNI-TTHT hướng dẫn về thuế suất thuế GTGT dịch vụ cung ứng cho doanh nghiệp chế xuất (DNCX) như sau: Trường hợp công ty cung cấp dịch vụ cho thuê kho bãi cho DNCX thì không thuộc trường hợp được áp dụng mức thuế suất 0% theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính).

2023522日、北宁省税务局发布第1790/CTBNI-TTHT号公函,指导向出口加工企业(EPE)提供服务的增值税税率如下:为出口加工企业提供仓库租赁服务的不属于财政部20131231日核发第219/2013/TT-BTC号通知第09条第03款规定的0%税率的情况(根据财政部2016128日第130/2016/TT-BTC号通知第01条修订和补充)

 

Thuế thu nhập cá nhân - 个人所得税

 

Kê khai thuế TNCN cho người lao động -  给劳动者申报个人所得税

Ngày 30/06/2023, Tổng Cục thuế ban hành Công văn số 45194/CTHN-TTHT hướng dẫn kê khai thuế thu nhập cá nhân cho người lao động như sau: Trường hợp chi nhánh của công ty đang thực hiện khai thuế và tính thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp, trực tiếp ký hợp đồng, chi trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và thực hiện khấu trừ thuế cho người lao động làm việc tại các địa điểm kinh doanh ở tỉnh khác thì chi nhánh không thuộc đối tượng phân bổ thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính. Chi nhánh thực hiện khai thuế và tính thuế thu nhập cá nhân cho người lao động tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo đúng quy định của pháp luật.

2023630日、税务总局发布第45194/CTHN-TTHT号公函、指导劳动者个人所得税申报如下:公司的分公司在直接管理的税务机关办理纳税申报、计税、直接签订合同、支付工资以及员工税前扣除、在外省分公司营业地点工作的员工,按照财政部第80/2021/TT-BTC号通知第19条规定不属于个人所得税分配情况。分公司机构应当依法向直接主管的税务机关申报并计算劳动者个人所得税。

 

Khấu trừ thuế TNCN đối với tiền nhuận bút, tiền bản quyền - 对于润笔费、版权费扣除个人所得税

Ngày 30/06/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 45192/CTHN-TTHT hướng dẫn về khấu trừ thuế TNCN đối với tiền nhuận bút, tiền bản quyền như sau: Trường hợp Công ty có chi trả tiền nhuận bút tác phẩm xuất bản cho các tác giả là cộng tác viên của Công ty theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút thì khoản thù lao nêu trên được xác định là khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính. Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế theo mức 10% đối với thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên trước khi trả cho tác giả.

2023630日、河内税务局发布第45192/CTHN-TTHT号公函,指导版权和润笔费用的个人所得税扣缴如下:本公司依照向合作者支付已出具作品的润笔费用,对于公司合作者,根据版权使用法律的规定,上述费用确定为润笔收入、根据财政部2013815日第111/2013/TT-BTC号通知第02条第02款第c点规定。 对于每次收入 200 万越南盾(2,000,000)以上的收入,公司需按 10% 的税率代扣代缴税款,然后再支付给作者。

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp -  企业所得税

 

Xác định khoản chiết khấu hối phiếu, lãi trả chậm trong công thức tính tổng chi phí lãi vay -  确定利息支出总额计算公式中的汇票贴现和递延利息

Ngày 19/06/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 42369/CTHN-TTHT hướng dẫn về việc xác định khoản chiết khấu hối phiếu, lãi trả chậm trong công thức tính tổng chi phí lãi vay như sau: Trường hợp doanh nghiệp có giao dịch liên kết, phát sinh khoản thu từ lãi bán hàng trả chậm thì khoản thu từ lãi bán hàng trả chậm không phải là lãi tiền gửi, lãi cho vay phát sinh trong kỳ trong quy định tại Khoản 3 Điều 16 Nghị định 132/2020/NĐ-CP.

2023619日、河内市税务局发布第42369/CTHN-TTHT号公函、指导确定利息支出总额计算公式中的汇票贴现和递延利息如下:企业发生关联交易,产生延期付款销售利息收入,延期付款利息收入不属于本条第132/2020号法令ND-CP号第16条第03款规定期间产生的存款利息或贷款利息。

Đối với khoản chi phí trả lãi chiết khấu hối phiếu cho Ngân hàng, Công ty căn cứ nghiệp vụ thực tế phát sinh, đối chiếu với quy định về tín dụng để xác định bản chất khoản lãi chiết khấu có thuộc chi phí lãi vay trong quy định tại Khoản 3 Điều 16 Nghị định 132/2020/NĐ-CP.

公司向银行支付贴现汇票利息的费用,应根据实际交易情况并与信贷规定进行比较,确定贴现利息的性质,作为当期利息费用的一部分。第 132/2020/ND-CP 号法令第 16 条第 3 款。

 

Ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ - 对生产配套工业产品的投资项目给予企业所得税优惠

Ngày 26/06/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 43860/CTHN-TTHT hướng dẫn về việc ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ như sau:

2023626日,河内税务局发布第43860/CTHN-TTHT号公函、指导生产配套工业产品的投资项目的企业所得税优惠如下:

– Trường hợp Công ty có dự án đầu tư mở rộng hoạt động trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển thực hiện từ 01/01/2015 đáp ứng một trong các tiêu chí quy định tại Khoản 4 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC, dự án được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quy định thì thu nhập từ thực hiện dự án được áp dụng thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại (không được hưởng mức thuế suất ưu đãi) bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ (miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo) theo quy định tại Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ.

公司有扩大投资项目其在2015011日起实施的优先发展的配套工业产品目录中的制造业产品领域的业务并符合第96/2015/TT-BTC号通知第10条第4款规定、项目经政府部门按规定取得配套工业产品生产确认证书,项目实施所得收入可享受免税减免税的扩大投资额外收入(不享受优惠税率)等于政府于2015 2 12 日号法令第 1号条第 16 款规定的采用生产配套工业产品的新投资项目适用免税减税期限(4年免税,接下来9年减免应纳税额50%)。

– Trường hợp dự án đầu tư mở rộng của công ty chưa áp dụng ưu đãi thuế TNDN từ khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì thu nhập của công ty từ dự án đầu tư mở rộng nêu trên được hưởng toàn bộ thời gian miễn thuế, giảm thuế theo quy định kể từ kỳ tính thuế được cấp Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.

公司的扩大投资项目自颁发投资证书起未适用企业所得税优惠政策,则公司上述扩大投资项目的收入可享受整个免税期的税收,自纳税期起按规定减税荣获配套工业产品生产确认证书。

– Các ưu đãi về thuế TNDN chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai. Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.

企业所得税优惠仅适用于实行会计、发票、凭证制度并按申报缴纳企业所得税的企业。企业自行确定税收优惠、税率优惠、免税期、减免税期、应纳税所得额扣除亏损等,向税务机关自行申报、结算纳税。

 

Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) cho thuê khi tính thuế TNDN - 计算企业所得税时出租的固定资产折旧费用

Ngày 26/06/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 43861/CTHN-TTHT hướng dẫn chi phí khấu hao TSCĐ cho thuê khi tính thuế TNDN như sau:

2023626日、河内税务局发布第43861/CTHN-TTHT号公函、指导租赁固定资产在计算企业所得税时的折旧费用如下:

– Đối với phần giá trị quyền sử dụng đất: Quyền sử dụng đất lâu dài không được trích khấu hao và phân bổ vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

对于土地使用权价值:长期土地使用权在确定应纳税所得额时不能进行折旧并分摊至可扣除费用。

– Đối với phần nhà và hạ tầng: Công ty được trích khấu hao và tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.

对于房屋及基础设施:符合财政部第96/2015/TT-BTC号通知第4条规定的条件,企业在确定应纳税所得额时有权计提折旧并计入可扣除费用。

Chi phí lương chi trả cho lao động trong thời kỳ nghỉ luân phiên được nêu cụ thể trong quy định của công ty thì được tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp.

公司规定在轮休期间支付给劳动者的工资费用,应当计入企业的合理费用。

Ngày 20/06/2023, Cục thuế Tỉnh Ninh Bình ban hành Công văn số 2914/CTNBI-TTHT hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau: Trường hợp Công ty gặp khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh, Công ty có chi trả lương cho người lao động trong thời gian nghỉ luân phiên (đáp ứng điều kiện theo quy định của Bộ Luật Lao động) với mức chi 70-90% lương cơ bản mà khoản chi này được ghi cụ thể trong quy định của công ty thì khoản chi phí đó được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

2023620日、宁平省税务局发布第2914/CTNBI-TTHT号公函、指导企业所得税如下:公司在生产经营过程中遇到困难时,公司可按基本工资的70-90%向员工支付轮休期间的工资(符合劳动法规定的条件)、公司规定费用在确定应纳税所得额时应当计入可扣除的费用。

Bản tin thuế 其他:

最新消息
顾客

感谢数百位客户对我们服务的信任

0901.595.958
zalo icon