IPA审计与咨询有限公司

Bản tin thuế tháng 12/2024

09:50:27 20/12/2024 视图 501 字体大小

Model.C_Title
Mục lục

Chính sách thuế

 

Nghị định số 180/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 174/2024/QH15 ngày 30/11/2024 của Quốc hội có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/06/2025 về hàng hóa dịch vụ được giảm thuế GTGT và thủ tục thực hiện như sau:

 

  1. Giảm thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ (HHDV) đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 180/2024/NĐ-CP.

b) Sản phẩm HHDV chịu Thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 180/2024/NĐ-CP.

c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 180/2024/NĐ-CP.

d) Việc giảm thuế GTGT cho HHDV quy định tại điểm 1.1 được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế GTGT. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 180/2024/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế GTGT.

  1. Mức giảm thuế GTGT và thủ tục thực hiện

a) CSKD tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được áp dụng thuế suất thuế GTGT 8% đối với HHDV quy định tại điểm 1.1; khi lập hóa đơn, tại dòng thuế suất thuế GTGT ghi “8%”.

b) CSKD tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT. Khi thực hiện xuất hóa đơn đối vớiHHDV được giảm thuế quy định tại điểm 1.1, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm… (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT theo Nghị quyết số 174/2024/QH15”.

c) CSKD quy định tại điểm 1.1 thực hiện kê khai giảm thuế GTGT theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 180/2024/NĐ-CP cùng với Tờ khai thuế GTGT.

 

Thuế Giá trị gia tăng

 

Hoàn thuế GTGT

 

Ngày 23/12/2024, Cục thuế tỉnh Yên Bái ban hành Công văn số 3745 /CTYBA-TTHT hướng dẫn về việc hoàn thuế giá trị gia tăng như sau:

Trường hợp Công ty đăng ký kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực hiện dự án đầu tư mới theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp, công ty thực hiện kê khai riêng số thuế GTGT đầu vào của dự án trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 02/GTGT, dự án đầu tư đã đi vào hoạt động, công ty không nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư mà thực hiện kết chuyển số thuế GTGT của dự án đầu tư chưa được hoàn sang tờ khai mẫu 01/GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 của Quốc hội và Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính thì được cơ quan thuế xem xét và giải quyết hoàn thuế GTGT theo quy định.

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

Ưu đãi thuế TNDN

 

Ngày 16/12/2024, Cục thuế tỉnh Bình Phước ban hành Công văn số 4143/CTBPH-TTHT hướng dẫn về chính sách ưu đãi thuế TNDN như sau:

Điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện ưu đãi về địa bàn nếu có dự án đầu tư mới thuộc 1 trong các dự án theo Khoản 3 Điều 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC là thu nhập phát sinh tại địa bàn ưu đãi (nơi giao hàng).

Trường hợp Công ty nhập khẩu 100% và bán lại cho khách hàng, giao tại kho khách hàng chỉ định thì Công ty được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo từng địa bàn quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính.

Công ty phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế suất ưu đãi hoặc miễn thuế, giảm thuế); trường hợp có khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ không thể hạch toán riêng được thì khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ đó xác định theo tỷ lệ giữa chi phí được trừ hoặc doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh hưởng ưu đãi thuế trên tống chi phí được trừ hoặc doanh thu của doanh nghiệp.

 

Thuế thu nhập cá nhân

 

Chính sách thuế TNCN với người nước ngoài

 

Ngày 23/12/2024, Cục thuế tỉnh Hải Dương ban hành Công văn số 10982 /CTHDU-TTHT hướng dẫn về chính sách thuế TNCN đối với người nước ngoài sang Việt Nam làm việc như sau:

Trường hợp Công ty mẹ có trụ sở tại nước ngoài có ký hợp đồng với Công ty, Công ty mẹ có cử nhân viên (Quốc tịch nước ngoài) sang Việt Nam để hỗ trợ kỹ thuật sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới (là cá nhân không cư trú theo Luật Thuế TNCN) thì thu nhập của nhân viên phát sinh tại Việt Nam không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập thuộc đối tượng chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công.

Trường hợp cá nhân người nộp thuế là đối tượng không cư trú tại Việt Nam nếu thuộc đối tượng được miễn, giảm thuế theo Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần theo các điều kiện quy định nêu trên thì nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (mẫu số 01/HTQT và các hồ sơ kèm theo) cùng với hồ sơ khai thuế (mẫu số 02/KK-TNCN) của lần khai thuế đầu tiên theo quy định tại khoản 2 Điều 62 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính.

顾客

感谢数百位客户对我们服务的信任

0901.595.958
zalo icon