Thuế giá trị gia tăng - 增值税
Lập hóa đơn muộn cho dịch vụ đã cung cấp trước tháng 7/2023 sẽ không được áp dụng mức thuế suất ưu đãi 8% - 在2023年7月之前提供服务延期开出发票将不能适用8%优惠税率。
Ngày 11/08/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hàng Công văn số 58653/CTHN-TTHT hướng dẫn về giảm thuế GTGT theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP như sau: Trường hợp Công ty có hạng mục công trình nghiệm thu tháng 6/2023 nhưng lập hóa đơn vào tháng 7/2023 là hành vi lập hóa đơn không đúng thời điểm và không được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023.
于2023年08月11日、河内税务局发布第58653/CTHN-TTHT号公文指导第44/2023/ND-CP号法令的减增值税内容具体如下:公司在2023年06月份有验收工程项目、但在2023年07月份才开具发票的情况、这样在错误时间开具发票的行为且不适用2023年6月30日第44/2023/ND-CP号法令第2条第1款规定的8%增值税税率。
Thực hiện nghĩa vụ thuế đối với hóa đơn ghi sai mức thuế suất - 对于税率不正确的发票执行税务义务
Ngày 25/08/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 62665/CTHN-TTHT xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế như sau: Trường hợp hóa đơn ghi sai mức thuế suất thuế giá trị gia tăng mà cơ sở kinh doanh chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì trường hợp xác định được bên bán đã kê khai, nộp thuế theo đúng thuế suất ghi trên hóa đơn thì bên mua được khấu trừ thuế đầu vào theo thuế suất ghi trên hóa đơn nhưng phải có xác nhận của cơ quan thuế trực tiếp quản lý người bán theo quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
于2023年8月25日、河内税务局发布第62665/CTHN-TTHT号公文确认执行纳税义务如下:
发票上的增值税税率写误而经营单位未自行调整的情况、当税务机关进行检查发现卖方已按照发票上注明的税率申报缴纳税款时、买方即可按照发票上注明的税率抵扣进项税额。但必须根据财政部于2013年12月31日第219/2013/TT-BTC号通知第12条第5款第b点的规定由直接管理卖方的税务机关确认。
Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua vào cao hơn thuế suất đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT thì khấu trừ thuế đầu vào theo thuế suất quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT
如采购发票上注明的增值税税率高于增值税法律文件规定的税率、就按增值税法律文件规定的税率抵扣进项税额。
Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn thấp hơn thuế suất quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT thì khấu trừ thuế đầu vào theo thuế suất ghi trên hóa đơn.
如发票上注明的增值税税率低于增值税法律文件规定的税率就按照发票上注明的税率抵扣进项税额。
Việc đề nghị xác nhận nghĩa vụ thuế thuộc quyền của người bán theo quy định tại Điều 16 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14. Hồ sơ đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 70 Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021
根据第38/2019/QH14号税务管理法第16条的规定要求确认纳税义务属于卖方的权利。要求确认纳税义务进行情况的档案资料将根据2021年09月29日第80/2021/TT-BTC号通知第70条的指导制作。
Xử lý hóa đơn có sai sót - 处理有错误发票
Ngày 30/08/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 63648/CTHN-TTHT về việc xử lý hóa đơn có sai sót như sau: Trường hợp Công ty cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP, sau ngày 31/12/2022 phát hiện có sai sót phải lập hóa đơn điều chỉnh hoặc thay thế mà không ảnh hưởng tới tiền hàng và thuế GTGT phải nộp hoặc điều chỉnh giá tính thuế thì hóa đơn điều chỉnh hoặc thay thế áp dụng thuế suất thuế GTGT 8%. Trường hợp sai sót về số lượng hàng hóa dẫn đến sai sót về tiền hàng và thuế GTGT thì hóa đơn điều chỉnh hoặc thay thế áp dụng thuế suất thuế GTGT theo quy định tại thời điểm lập hóa đơn điều chỉnh hoặc thay thế theo hướng dẫn tại Công văn số 2121/TCT-CS ngày 29/5/2023 của Tổng cục Thuế.
于2023年08月30日、河内税务局发布第63648/CTHN-TTHT号公文关于处理有错误的发票具体如下:公司根据第 15/2022/ND-CP 号法令提供货品和服务足够条件享受增值税减增值税的情况、但2022年12月31日后发现错误、必须在不影响货价和应纳增值税的情况下开具调整或更换发票或调整应税价格的就调整或更换的发票将适用8%的增值税税率。货物数量错误可能会导致货物价格和增值税错误就调整或更换发票按照税务总局 2023 年 5 月 29 日第 2121/TCT-CS 号公文中指导适用制作调整或更换发票时规定的增值税税率。
Lập hóa đơn trong trường hợp người mua trả lại hàng, lập hóa đơn chiết khấu thương mại của hàng bán được giảm thuế GTGT theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP - 根据第 15/2022/ND-CP 号法令买家退货开具发票、可以减增值税的销售货物的贸易折扣发票的情况
Ngày 19/07/2023, Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Công văn số 8999/CTTPHCM-TTHT hướng dẫn về hóa đơn điện tử như sau:
于2023年7月19日、胡志明市税务局发布第8999/CTTPHCM-TTHT号公文指导电子发票进行如下:
Trường hợp tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, người bán đã xuất hóa đơn, người mua đã nhận hàng, nhưng sau đó người mua phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ hay một phần hàng hoá thì người bán lập hóa đơn hoàn trả hàng hóa để điều chỉnh giảm hoặc thay thế hóa đơn đã lập, người bán và người mua có thỏa thuận ghi rõ hàng bán trả lại.
组织或个人购买货物的情况、卖方已开具发票、买方已收到货物,但买方发现货物不符合规格、质量,必须退回全部或一部分货物的。卖方开具退货发票以减少或更换已开具的发票。买卖双方有协议明确说明退回的货物。
Công ty thực hiện dự án đầu tư mới, đã đăng ký trên giấy chứng nhận đầu tư là doanh nghiệp chế xuất nhưng chưa được kiểm tra thực tế thì không được hưởng ưu đãi về thuế cho doanh nghiệp chế xuất - 执行新投资项目的公司,在投资许可证证书上登记为出口加工企业、但未经实际检查就不能享受出口加工企业税收优惠
Ngày 30/08/2023, Cục thuế Tỉnh Hải Dương ban hành Công văn số 13277/CTHDU-TTHT hướng dẫn chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xuất như sau: Trường hợp công ty thực hiện dự án đầu tư mới, đã đăng ký trên Giấy chứng nhận đầu tư là Doanh nghiệp chế xuất (DNCX). Trong thời gian Cơ quan Hải quan chưa kiểm tra thực tế điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan thì không được hưởng ưu đãi về thuế áp dụng đối với doanh nghiệp chế xuất theo quy định.
于2023年8月30日、海阳省税务局发布第13277/CTHDU-TTHT号公文指导出口加工企业税收政策如下:公司执行新的投资项目、在投资许可证证书上登记为出口加工企业(EPE)。在此期间海关未对实际情况进行核查和监控的、将无法享受按规定适用于出口加工企业的税收优惠政策。
Công ty thực hiện lập hóa đơn khi bán hàng hóa, kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất thuế GTGT hiện hành. Nếu công ty chưa nộp hồ sơ khai thuế GTGT trong thời gian chưa được hưởng chính sách thuế áp dụng đối với DNCX sẽ bị xử lý vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế và áp dụng biện pháp khắc phục buộc nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan Thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
公司销售货物时开具发票按照现行增值税税率来申报纳税。企业在未享受出口加工企业适用税收政策期间未提交增值税申报的,将被视为逾期提交纳税申报单的行政违法行为,并采取纠正措施。依照税收征管法的规定向税务机关报送申报资料。
Trường hợp Công ty thực hiện dự án đầu mới với mục tiêu là thành lập DNCX thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng. Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT không được khấu trừ/hoàn thuế.
公司执行新项目、目标是建立不征收增值税的出口加工企业的情况。购买用于生产和经营货品的服务和货物的增值税不需缴纳增值税以及不能扣除和退税。
Thuế thu nhập cá nhân - 个人所得税
Kê khai nộp thuế TNCN từ nhận thừa kế chứng khoán - 继承证券申报和缴纳个人所得税
Ngày 21/08/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 61194/CTHN-TTHT hướng dẫn về việc kê khai nộp thuế thuế TNCN từ nhận thừa kế chứng khoán như sau: Trường hợp cá nhân không cư trú có thu nhập từ thừa kế chứng khoán theo quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT- BTC thì cá nhân trực tiếp khai thuế theo từng lần phát sinh theo quy định tại điểm g Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Số thuế TNCN kê khai được xác định theo hướng dẫn tại Điều 23 Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
于2023年8月21日、河内税务局发布第61194/CTHN-TTHT号公文指导证券继承个人所得税的申报和缴纳如下:
根据第111/2013/TT-BTC号通知第2条第9款的规定非居民个人继承证券所得的、个人根据第126/2020/ND-CP号法令第8条第4款第g点的规定每次发生纳税时直接申报。个人所得税申报额按照财政部第111/2013/TT-BTC号通知第23条的规定确定。
Việc kê khai thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập từ thừa kế thực hiện theo biểu mẫu 04/TKQT-TNCN quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính. Trường hợp cá nhân sử dụng dịch vụ làm thủ tục về thuế của Đại lý thuế thì thực hiện kê khai đầy đủ cả các chỉ tiêu thông tin về Đại lý thuế (như mã số thuế, số hợp đồng đại lý thuế) trên biểu mẫu 04/TKQT-TNCN nêu trên.
继承所得个人的个人所得税申报按照财政部2021年09月29日第80/2021/TT-BTC号通知发布的第二附录中指定的第04/TKQT-TNCN表格进行。个人使用税务代理的税务手续服务,则必须在上述第04/TKQT-TNCN号表格上完整申报有关税务代理的所有信息(例如税码、税务代理合同号)。
Thuế thu nhập doanh nghiệp - 企业所得税
Ưu đãi thuế TNDN đối với đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động - 对于在运营的投资项目的投资的企业所得税优惠
Ngày 31/07/2023, Tổng cục Thuế ban hành Công văn số 3246/TCT-CS về chính sách thuế TNDN như sau: Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động như mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (gọi chung là dự án đầu tư mở rộng) thuộc địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định về dự án đầu tư mở rộng theo quy định tại điểm 8 Điều 1 Luật số 32/2013/QH13 thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (bao gồm mức thuế suất, thời gian miễn giảm nếu có) hoặc được áp dụng thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại (không được hưởng mức thuế suất ưu đãi) bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn hoặc lĩnh vực ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
于2023年7月31日、税务总局发布第3246/TCT-CS号公文关于企业所得税政策如下:企业在税收优惠领域投资项目开发和扩大生产规模、提高产能、创新生产技术等主动投资(简称扩产投资项目)企业收益,如符合第32/2013/QH13号法律第1条第8点规定的扩建投资项目的三个标准之一、可以根据活跃项目选择剩余时间享受企业所得税优惠(括税率和免税期限,如有)、或对扩大投资带来的额外收入(不享受税率优惠)适用与上述新投资项目适用的减免税相同的减免税期在与企业所得税优惠相同的地区或领域。
Chính sách thuế đối với công ty ký hợp đồng với cá nhân cung cấp nhân công làm việc - 企业与提供劳务的个人签订合同的税收政策
Ngày 08/09/2023, Cục thuế Tỉnh Hải Dương ban hành Công văn số 13533/CTHDU-TTHT về chính sách thuế như sau: Trường hợp Công ty ký hợp đồng với cá nhân không có đăng ký kinh doanh để cung cấp nhân công làm việc cho Công ty thì thu nhập của cá nhân nhận được thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công. Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo thuế suất 10% trước khi chi trả cho cá nhân, không phân biệt cá nhân là đại diện cho nhóm cá nhân.
于2023年9月8日、海阳省税务局发布第13533/CTHDU-TTHT号公文关于税收政策如下:
公司与无申请营业的个人签订合同提供工人到公司工作的情况就个人取得的工资、薪资所得应缴纳个人所得税。公司有责任在向个人付款之前按10%的税率扣除个人所得税, 不分别个人是否一个群体的代表。
Khoản chi phí nêu trên được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì phải đáp ứng các quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC và có các chứng từ cụ thể:
上述费用在确定企业所得税应纳税所得额时纳入可扣除费用的就必须符合第96/2015/TT-BTC号通知第4条规定、具体凭证如下:
+ Hợp đồng giao khoán /合同 ;
+ Biên bản thanh lý hợp đồng /清算合同协议 ;
+ Căn cước công dân của người lao động /劳动者的公民身份证 ;
+ Biên bản nghiệm thu sản lượng hoặc biên bản xác nhận công việc hoàn thành /验收产量或确认工作完成记录 ;
+ Bảng chấm công /绩效表 ;
+ Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN /根据 01/TNDN 表格列出购买货品和服务的采购清单 ;
+ Chứng từ chi tiền /付款凭证 ;
+ Chứng từ khấu trừ thuế TNCN /个人所得税扣除凭证。