IPA审计与咨询有限公司

Bản tin thuế tháng 07/2025

11:49:03 20/07/2025 视图 1037 字体大小

Model.C_Title
Mục lục

Thuế Thu nhập doanh nghiệp

 

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật số: 67/2025/QH15

 

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2025 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2025 và áp dụng từ kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025 có một số điểm mới như sau:

1. Nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số nộp thuế TNDN

Căn cứ điểm e khoản 3 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025:

Theo đó, nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số mà thông qua đó doanh nghiệp nước ngoài tiến hành cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam.

2.  Bổ sung đối tượng miễn thuế

Căn cứ Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025: Bổ sung thêm một số loại thu nhập sẽ được miễn thuế, bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải, chuyển nhượng tín chỉ các-bon lần đầu sau khi phát hành của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải, tín chỉ các-bon; thu nhập từ tiền lãi trái phiếu xanh;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng trái phiếu xanh lần đầu sau khi phát hành.

3. Ưu đãi thuế cho doanh nghiệp vừa và nhỏ với mức thuế suất 15% hoặc 17%

Căn cứ Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025:

Thuế suất thuế TNDN là 20%, mức thuế suất 15% áp dụng cho doanh nghiệp có doanh thu không quá 03 tỷ đồng, 17% cho doanh nghiệp có doanh thu từ trên 03 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng.

Tuy nhiên, quy định này không áp dụng đối với doanh nghiệp là công ty con hoặc công ty có quan hệ liên kết mà doanh nghiệp trong quan hệ liên kết không phải là doanh nghiệp đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất ưu đãi. (căn cứ khoản 4 Điều 18 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025).

4. Bổ sung lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế TNDN

Một số lĩnh vực nổi bật được đưa vào diện hưởng ưu đãi thuế TNDN bao gồm:

  • Doanh nghiệp công nghệ cao và doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Luật Công nghệ cao 2008; doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo Luật Khoa học, công nghệ 2013 và đổi mới sáng tạo.
  • Đầu tư kinh doanh cơ sở hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, bao gồm: Cơ sở kỹ thuật hỗ trợ, Cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.
  • Hoạt động báo chí, bao gồm quảng cáo trên báo, theo quy định của Luật Báo chí 2016.

5. Sửa đổi quy định về miễn thuế, giảm thuế

Căn cứ Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 quy định về chính sách miễn, giảm thuế TNDN quy định như sau:

  • Miễn thuế tối đa 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 09 năm tiếp theo đối với: Thu nhập của doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025; Thu nhập của doanh nghiệp quy định tại điểm r khoản 2 Điều 12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 thuộc địa bàn quy định tại điềm a, điểm b khoản 3 Điều 12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025; trường hợp không thuộc địa bàn quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 được miễn thuế tối đa 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 05 năm tiếp theo.
  • Miễn thuế tối đa 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 04 năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.
  • Đối với các dự án đầu tư mới quy định tại điểm h khoản 2 Điều 12 Luật Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, Thủ tướng Chính phủ quyết định kéo dài thời gian miễn thuế, giảm thuế tối đa không quá 1,5 lần thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.
  • Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong 03 năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ 04.

 

Thuế nhà thầu

 

Công văn số 2200/CT-CS ngày 02/07/2025 của Cục Thuế về chính sách thuế nhà thầu

 

  • Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam thì thuộc đối tượng áp dụng quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC.
  • Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công thì tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc đối tượng áp dụng Thông tư số 103/2014/TT-BTC.

Bản tin thuế 其他:

顾客

感谢数百位客户对我们服务的信任

0901.595.958
zalo icon