IPA审计与咨询有限公司

2023/08税务新闻

11:13:27 12/09/2023 视图 3223 字体大小

Model.C_Title
Mục lục

Chính sách thuế -  税收政策

 

Quy trình kiểm tra thuế -  税务检查流程

 

Ngày 14/07/2023, Tổng Cục thuế ban hành Quyết định số 970/QĐ-TCT về quy trình kiểm tra thuế như sau:

2023714日,税务总局发布第970/QD-TCT号决定,关于税务检查流程如下:

Quyết định thay mới Quy trình kiểm tra thuế, gồm kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế và kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế (doanh nghiệp), áp dụng kể từ ngày 14/7/2023.

2023714日起、更新税务检查流程,包括税务机关在总部检查和纳税者(企业)总部检查的决定。

Theo đó, việc lựa chọn doanh nghiệp để kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế được ưu tiên thứ tự rủi ro cao và kết hợp xem xét lựa chọn những doanh nghiệp đã quá 05 năm chưa được thanh tra, kiểm tra thuế (điểm 1.2 Mục II Quy trình).

据此、按风险高的顺序优先在税务机关总部检查以及结合5年以上未受检查或稽查的企业进行考虑和选择(II项程序第1.2)

Tương tự, việc lựa chọn doanh nghiệp để đưa vào kế hoạch thanh tra tại trụ sở doanh nghiệp được căn cứ theo kết quả xếp hạng rủi ro từ cao xuống và kết hợp xem xét lựa chọn doanh nghiệp đã quá 05 năm chưa được thanh tra, kiểm tra thuế (điểm 1.2 Mục III Quy trình).

同样、选择一个企业进入检查稽查计划在企业总部进行检查就根据风险排名结果从高到低以及结合考虑选择5年以上未受检查或稽查的企业(III项程序第1.2)

Các trường hợp sau đây cơ quan thuế sẽ có quyền kiểm tra đột xuất tại trụ sở doanh nghiệp mà không cần phải lập kế hoạch (điểm 1.3 Mục III Quy trình):

在下列情况下,税务机关有权在不制定计划在企业总部进行突然检查(III项程序第1.3)

– Kiểm tra theo đơn tố cáo;

   根据投诉进行检查;

– Kiểm tra theo chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan thuế hoặc theo chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan thuế cấp trên;

在税务机关领导或税务机关高级领导的指导来进行检查;

– Kiểm tra theo đề nghị của doanh nghiệp (chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động, cổ phần hóa, chấm dứt hiệu lực mã số thuế, chuyển địa điểm kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý);

根据企业要求进行检查(分立、拆分、合并、转换业务类型、解散、终止运营、股权化、税法无效、业务地点迁移导致税务管理权限变更)

– Kiểm tra trước hoàn thuế;

退税前检查;

– Kiểm tra theo đề xuất sau khi kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế;

在税务机关总部检查后按建议进行检查;

– Các trường hợp kiểm tra đột xuất khác.

其他非预计检查各情况。

Mục IV Quy trình này có quy định về phương thức giao dịch điện tử giữa đoàn kiểm tra thuế và doanh nghiệp.

本第四项流程对税务检查队与企业之间的电子交易方式进行了规定。

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

本决定自签订之日起生效。

Quyết định này thay thế Quyết định số 746/QĐ-TCT ngày 20/4/2015; Quyết định số 1215/QĐ-TCT ngày 03/9/2020.

本决定替换于2015 4 20 日第 746/QD-TCT 号决定;于2020 09 03日第 1215/QD-TCT 号决定。

 

Quy định về hóa đơn, chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản của doanh nghiệp kê khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu -  对于增值税直接纳税企业的不动产转让活动的发票及税收政策规定

 

Ngày 04/08/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 56948/CTHN-TTHT về việc quy định về hóa đơn, chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản như sau:

202384日、河内税务局发布第56948/CTHN-TTHT号公文关于房地产转让活动的发票和税收政策的规定如下:

Trường hợp Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT, phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản thì sử dụng hóa đơn bán hàng theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ.

公司采用增值税直接法计算增值税的情况、发生房地产转让活动时就应按照政府第123/2020/ND-CP号法令第8条第2款的规定使用销售发票。

– Về thuế GTGT: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu; doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính. Công ty kê khai, nộp Tờ khai thuế GTGT từng lần phát sinh theo mẫu số 04/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.

关于增值税:增值税直接计算法的应纳增值税额等于收入乘以百分比;计算增值税的收入是指按照财政部第219/2013/TT-BTC号通知第13条第2款的规定,应税货品服务的销售发票上记载的实际销售货品服务的总金额。公司每次发生时均按照财政部第80/2021/TT-BTC号通知发布的第04/GTGT号表格进行申报缴纳增值税。

– Về thuế TNDN: Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở thuộc đối tượng chịu thuế TNDN theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản áp dụng theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Công ty kê khai, nộp Tờ khai thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

关于企业所得税:转让房屋所有权或使用权所得就按照财政部第78/2014/TT-BTC号通知第16条第2款的规定缴纳企业所得税。房地产转让活动的企业所得税,按照财政部第78/2014/TT-BTC号通知第17条的规定执行。公司按照第80/2021/TT-BTC号通知发布的第02/TNDN号表各申报并提交房地产转让企业所得税申报表。

 

Chính sách thuế đối với khoản thu nhập khác do không phải trả nhà cung cấp -  由于无需向供应商付款而对其他收入采取税收政策

 

Ngày 27/06/2023, Cục thuế Tỉnh Bắc Ninh ban hành Công văn số 2424/CTBNI-TTHT hướng dẫn về chính sách thuế như sau: Trường hợp công ty có nhập khẩu hàng hóa, đã khai báo tờ khai nhập khẩu với Cơ quan Hải quan và thực hiện nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định. Công ty đã thực hiện thanh toán công nợ, tuy nhiên do tình hình Công ty gặp khó khăn, nên đã xin gia hạn thời hạn thanh toán và đã được nhà cung cấp đồng ý. Đến nay, Công ty không thể liên lạc được với nhà cung cấp để thanh toán, nên đã có văn bản quyết định ghi nhận không phải trả, đồng thời ghi nhận là khoản thu nhập khác.

2023627日、北宁省税务局发布第2424/CTBNI-TTHT号公文、指导税收政策如下:

公司进口货物的已向海关申报进口报关单并按规定缴纳进口货物增值税和进口税的情况。公司已进行支付负债、但因公司遇到了困难、要求延长付款期限并得到供应商同意。到现在、公司未能联系上供应商进行付款、所以已出具书面决定不予记录付款同时计入其他收入。

  1. Về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNCN - 关于确定个人所得税应纳税所得额时可扣除的费用

Chi phí nguyên vật liệu tương ứng với giá trị tiền hàng chưa thanh toán cho nhà cung cấp nước ngoài đã sử dụng để sản xuất thành phẩm, Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính.

原材料费用等于未支付给外国供应商用于生产成品的货物的价值、符合财政部于2015622日第96/2015/TT-BTC号通知第4条规定公司在确定应纳税所得额时计入可扣除费用。

  1. Về khấu trừ thuế GTGT - 关于增值税抵扣

Trường hợp khoản phải trả nhà cung cấp đối với hàng hóa nhập khẩu từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên, không thanh toán thì Công ty thực hiện kê khai điều chỉnh giảm số thuế GTGT đã kê khai khấu trừ theo quy định.

每次向供应商支付的进口货物金额达到2,000万越南盾以上、而无需付款。公司按照规定对已申报、抵扣的增值税金额进行申报和调整。

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp -  企业所得税

 

Chi phí dịch vụ kê khai, tính thuế thu nhập cá nhân thay cho cá nhân, chi mua thẻ hội viên chăm sóc sức khỏe cho cá nhân được trừ cho mục đích tính thuế TNDN - 代个人申报、计算个人所得税的服务费用、个人购买医疗保健会员卡的费用,可在企业所得税税前扣除。

 

Ngày 18/07/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 51950/CTHN-TTHT hướng dẫn chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN như sau: Trường hợp Công ty xác định các khoản chi dịch vụ kê khai, tính thuế thu nhập cá nhân thay cho cá nhân, chi mua thẻ hội viên chăm sóc sức khỏe cho cá nhân là người lao động nước ngoài làm việc tại Công ty là khoản chi có tính chất từ tiền lương tiền công thì khoản chi này được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của công ty nếu thỏa mãn điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC, được quy định cụ thể tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty và không thuộc trường hợp các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính.

2023 7 18 日、河内税务局发布第 51950/CTHN-TTHT 号公文指导确定企业所得税应纳税所得额时可扣除的费用如下:公司确定代个人申报和计算个人所得税的费用,则在公司工作的外籍工人购买医疗保健会员卡的费用属于费用的情况、属于工资和薪金性质的费用将符合第96/2015/TT-BTC号通知第4条第1款规定条件、在确定公司企业所得税应纳税所得额时计入合理费用并在下列文件之一中明确规定:按照公司2015622日第96/2015/TT-BTC号通知第4条第2款的规定就在劳动合同、集体劳动协议、公司财务规定,按照规定确定企业所得税应纳税所得额时,不属于不可扣除费用的情况

 

Chi trả lương vào ví điện tử có đủ chứng từ hợp pháp được tính vào chi phí được trừ -  具有足够法律文件的电子钱包工资包含在可扣除费用中

Ngày 17/07/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 51356/CTHN-TTHT về chứng từ hợp lệ khi trả thu nhập cho người lao động qua ví điện tử như sau: Trường hợp Công ty dự kiến chi trả thu nhập cho người lao động qua hình thức thanh toán vào ví điện tử của người lao động, khoản chi có đủ chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật, đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC và không thuộc các trường hợp chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho người lao động không được trừ quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC thì được xác định là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

2023717日、河内税务局公布第51356/CTHN-TTHT号公文规定确认通过电子钱包向员工支付收入时的有效文件如下 :公司拟通过员工电子钱包支付收入的款项按照法律规定具有充分的法律文件符合第96/2015/TT号通知第4条第1款的规定且不属于第96/2015/TT-BTC号通知第4条第2款规定的工资、薪水和其他不可扣除的劳动工资的情况在确定收入时确定为可扣除费用公司所得税。

 

Thuế thu nhập cá nhân -  个人所得税

 

Khoản bồi thường do bị chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật thuộc thu nhập miễn thuế TNCN -  违法解除劳动合同的赔偿属于个人所得税免税收入

 

Ngày 23/06/2023, Cục thuế Tỉnh Thái Bình ban hành Công văn số 2727/CTTBI-NVDTPC hướng dẫn về chính sách thuế đối với khoản phải trả cho cá nhân do chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật: Trường hợp cá nhân bị đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật thì các khoản bồi thường mà cá nhân nhận được theo quy định tại Điều 42 Bộ luật Lao động năm 2012 thuộc thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân.

2023 6 23 日、太平省税务局发布第 2727/CTTBI-NVDTPC 号公文指导非法解除劳动合同应向个人缴纳的税收政策: 个人单方被解除劳动合同的情况就按照2012年劳动法第42条规定个人获得的补偿为免征个人所得税的收入。

 

Thuế giá trị gia tăng -   增值税

 

Xuất hóa đơn GTGT cho trường hợp chiết khấu thương mại -  开具贸易折扣增值税发票

 

Ngày 02/08/2023, Tổng Cục thuế ban hành Công văn số 3292/TCT-CS hướng dẫn về hóa đơn GTGT cho trường hợp chiết khấu thương mại như sau: Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng (nếu có) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng. Trường hợp việc chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ thì số tiền chiết khấu của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu hàng bán thì được lập hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh thu mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.

202382日、税务总局发布第3292/TCT-CS号公文指导贸易折扣增值税发票如下:

营业单位对客户进行贸易折扣(如有)的情况、则增值税计算价格为客户的贸易折扣销售价格。贸易折扣是基于商品或服务的数量和销售额的情况、则所售商品的折扣金额根据上一次购买或上一次购买的商品或服务的销售发票计算和调整。折扣金额是在销售折扣计划(期间)结束时确定的情况、则将开具调整后的发票,其中包含要调整的发票号码、金额和调整后的税额的列表。根据调整后的发票、卖方和买方申报调整购销收入、销项税额和进项税额。

 

Sử dụng hóa đơn bán hàng, kê khai thuế phương pháp trực tiếp cho doanh nghiệp trong khu chế xuất khi thanh lý tài sản hình thức bán vào nội địa -加工出口区企业清算内销资产时使用销售发票和直接纳税申报。

 

Ngày 17/07/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 51359/CTHN-TTHT về việc sử dụng hóa đơn điện tử trong khu chế xuất khi thanh lý tài sản như sau:

2023717日、河内税务局公布51359/CTHN-TTHT号公文提出加工出口区企业清算资产时使用电子发票问题如下:

Trường hợp Công ty là doanh nghiệp chế xuất thực hiện thanh lý tài sản cố định theo hình thức bán vào nội địa thì tại thời điểm bán, thanh lý vào thị trường nội địa không áp dụng chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trừ trường hợp hàng hóa thuộc diện quản lý theo điều kiện, tiêu chuẩn, kiểm tra chuyên ngành chưa thực hiện khi nhập khẩu; hàng hóa quản lý bằng giấy phép thì phải được cơ quan cấp phép nhập khẩu đồng ý bằng văn bản theo quy định tại Điều 26 Nghị định 35/2022/NĐ-CP. Công ty sử dụng Hóa đơn bán hàng theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Công ty thực hiện kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư sô 219/2013/TT-BTC. Về việc nộp hồ sơ khai thuế GTGT Công ty thực hiện theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, Điều 8 và Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

公司为加工出口企业进行内销方式清算固定资产的而在清算内销时不适用进出口货物管理政策,但货物为内销货物的除外。进口实行许可证管理的货物、未按条件标准和专门检验进行管理的,必须根据第 35/2022/ND-CP 号法令第 26 条的规定获得进口许可机构的书面批准。

公司使用政府于20201019日第123/2020/ND-CP号法令第8条第2款规定的销售发票。公司按照第219/2013/TT-BTC号通知第13条第2款的规定采用直接增值法纳税。关于增值税申报文件的提交,公司应按照第38/2019/QH14号税务管理法第44条和第126/2020/ND-CP号法令第8条和第9条的规定。

 

Xử lý khi hóa đơn đã lập có hàng hóa thuộc diện được giảm thuế GTGT nhưng vẫn để theo mức thuế suất cũ -  发票已开具符合增值税减免条件的货物但仍按旧税率的处理。

 

Ngày 19/07/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 52405/CTHN-TTHT xử lý hóa đơn đã lập có sai sót theo NĐ 15/2022/NĐ-CP: Trường hợp Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, phát sinh hoạt động xây dựng, lắp đặt đang áp dụng mức thuế suất GTGT 10% và không thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ quy định tại Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP của Chính phủ thì được áp dụng mức thuế suất GTGT 8% từ ngày 01/02/2022 đến ngày 31/12/2022 theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 và Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP của Chính phủ.

2023719日、河内税务局根据第15/2022/ND-CP号法令发出第52405/CTHN-TTHT号公文处理有误的发票:公司采用扣除法计算增值税、则建设和安装活动适用 10% 的增值税税率,不属于政府第15/2022/ND-CP号法令第IIIIII附录规定的货物和服务清单的,根据政府第15/2022/ND-CP号法令第1条第2款及第3条第1款规定自202211日至20221231日适用8%的增值税税率。

Trường hợp Công ty phát sinh hoạt động xây dựng, lắp đặt đang áp dụng mức thuế suất GTGT 10% và được giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị định số 15/2022/NĐ-CP nhưng Công ty đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT chưa được giảm theo Nghị định này thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót và giao hóa đơn điều chỉnh cho người mua. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có) theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP, Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

公司进行建设和安装活动、则适用 10% 的增值税税率并根据第 15/2022/ND-CP 号法令的规定减少增值税、但公司已开具发票并申报和计算增值税的税率或百分比,但未按本法令规定减少增值税。那么买方和卖方必须进行出记录或有书面明确指出错误问题,同时、卖方开具更正错误发票并将调整后的发票交给买方。根据第15/2022/ND-CP号法令第1条第5款及第 123/2020/ND-CP 号法令第19条第2款的规定、按照调整后的发票、卖方申报销项税调整,买方申报进项税调整(如有)

 

Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư - 对于投资项目增值税退税

 

Ngày 31/07/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 54965/CTHN-TTHT hướng dẫn về việc kê khai thuế GTGT đối với dự án đầu tư như sau:

2023731日、河内税务局发布第54965/CTHN-TTHT号公文指导对于投资项目增值税申报如下:

Trường hợp Chủ dự án đầu tư giao Chi nhánh tại địa phương cấp tỉnh khác địa phương nơi Chủ dự án đầu tư đóng trụ sở chính thay mặt Chủ dự án đầu tư trực tiếp quản lý một hoặc nhiều dự án đầu tư tại nhiều địa phương, dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng thì Chi nhánh phải lập hồ sơ khai thuế riêng đối với từng dự án đầu tư nộp cho cơ quan thuế nơi có dự án đầu tư theo quy định tại Điểm d khoản 2 Điều 7 và điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

投资项目业主在投资项目业主总部所在地以外的省份设立分公司,代表投资项目业主直接管理多个地区的一个或多个投资项目的,符合投资项目价值的投资项目附加退税。根据第126/2020/ND-CP号法令第11条第1a点和第7条第2d点规定分公司必须为每个投资项目单独准备纳税申报表并提交给投资项目所在地税务机关。

Trường hợp Chi nhánh thực hiện hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư thì trong hồ sơ đề nghị hoàn thuế gửi cơ quan thuế phải có Quyết định giao quản lý dự án đầu tư của chủ dự án đầu tư, Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh theo quy định tại Điểm a.6 Khoản 2 Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

根据第80/2021/TT-BTC号通知第28条第2款第a.6点的规定分公司对投资项目办理增值税退税将向税务机关提出退税申请、必须有投资项目业主委托投资项目管理的决定书以及分公司的组织和运营活动的规定。

 

Chính sách thuế GTGT đối với hoạt động cho doanh nghiệp chế xuất thuê nhà xưởng và văn phòng - 对于加工出口企业租赁厂房办公室活动的增值税政策

 

Ngày 01/08/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 55519/CTHN-TTHT hướng dẫn về chính sách thuế GTGT đối với hoạt động cho doanh nghiệp chế xuất thuê nhà xưởng và văn phòng như sau:

20230801日、河内税务局发布第55519/CTHN-TTHT号公文指导加工出口企业租赁工厂办公室活动的增值税政策如下:

– Đối với hoạt động cho thuê văn phòng không áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC mà áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

对于租赁办公室活动不适用第 130/2016/TT-BTC 号通知第1条第2款规定的 0% 增值税税率而适用第219/2013/TT-BTC号通知第11条的10% 增值税税率。

– Đối với hoạt động cho thuê nhà xưởng áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

对于租赁工厂活动、如满足第219/2013/TT-BTC号通知第9条第2b点规定的条件就可以适用增值税税率为0%

– Doanh nghiệp phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng hoạt động nêu trên; nếu doanh nghiệp không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất thuế GTGT cao nhất là 10% theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

企业必须按照上述每项活动规定的税率来申报增值税、如企业不确定每项税率就需要按照第219/2013/TT-BTC号通知第11条规定的最高税率10%计算纳税增值税。

 

Chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu đưa vào kho ngoại quan mà không làm thủ tục nhập khẩu vào nội địa - 对于进口货物进入保税仓库而不办理当地进口手续的税收政策

 

Ngày 07/07/2023, Cục thuế Tỉnh Hải Dương ban hành Công văn số 11633/CTHDU-TTHT hướng dẫn về chính sách thuế như sau: Trường hợp công ty nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào đưa thẳng vào kho ngoại quan (không làm thủ tục nhập khẩu vào nội địa), sau đó công ty bán hàng hóa từ kho ngoại quan cho khách nước ngoài, chỉ định nhận cho công ty Việt Nam nằm trong khu chế xuất thì hàng hóa được xác định là hàng hóa mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Khi bán hàng, công ty lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10, Điều 12, Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Tại chỉ tiêu “Thuế suất” ghi KCT (không chịu thuế GTGT) theo hướng dẫn tại Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 07/10/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.

202377日、海阳省税务局公布第11633/CTHDU-TTHT号公文指导税收政策如下:

如公司从境外进口货物直接进入保税仓库(不办理当地进口手续),后来公司将从保税仓库的货物销售给国外客户、指定为位于加工出口区的越南公司接收货物被确定为非关税区之间贸易的货物无需缴纳增值税。销售货物时、公司开具发票、发票上按照政府20201019日第123/2020/ND-CP号法令第10条、第12条规定的写足够内容。根据总税局的总局长于 2021 10 7 日第 1450/QD-TCT 号决定的指导在指数“税率”地方填写 KCT(无需缴纳增值税)

 

Chính sách thuế đối với hoạt động cho doanh nghiệp nội địa (DNNĐ) thuê máy móc thiết bị của doanh nghiệp chế xuất (DNCX) - 对于加工出口企业(EPE)向当地企业租赁机器设备活动的税收政策。

 

Ngày 12/07/2023, Cục thuế Tỉnh Hải Dương ban hành Công văn số 11680/CTHDU-TTHT hướng dẫn về chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xuất như sau:

2023712日、海阳省税务局发布第11680/CTHDU-TTHT号公文指导加工出口企业(EPE)税收政策如下:

Trường hợp Công ty là DNCX, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng máy móc thiết bị để thực hiện các hoạt động cho DNNĐ thuê thì Công ty phải hoàn trả ưu đãi số thuế đã được miễn, giảm đối với hoạt động chế xuất theo quy định của pháp luật về thuế đồng thời Công ty phải thực hiện mở sổ kế toán hạch toán riêng doanh thu, chi phí liên quan đến hoạt động cho thuê máy móc thiết bị trong nội địa, không được hạch toán chung vào các hoạt động sản xuất. Công ty phải thực hiện đầy đủ thủ tục đăng ký thuế với cơ quan thuế và thực hiện các nghĩa vụ về thuế đối với hoạt động cho thuê này.

公司是加工出口企业(EPE)、并经国家主管机构允许使用机器设备租赁给当地企业活动。公司对加工出口活动、根据税法规定公司应优先退还因加工出口活动已免征或减税的税额。同时、公司必须单独设立会计账本、单独核算与当地机器设备租赁活动相关的收入和费用不得与生产活动合并核算。公司必须向税务机关申请办理税务登记手续并进行本次租赁活动的纳税义务。

– Trường hợp Công ty sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng điện tử theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP cho hoạt động cho thuê máy móc thiết bị thì Công ty kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ cho hoạt động nêu trên.

公司根据第123/2020/ND-CP号法令使用电子增值税发票进行租赁机器设备活动就公司需要按照扣除方法来申报增值税。

– Chi phí khấu hao máy móc thiết bị đề nghị Công ty thực hiện theo quy định tại Điều 38 Thông tư số 200/2014/TT-BTC. Máy móc thiết bị đã đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan Hải quan và được theo dõi hạch toán riêng thì chi phí khấu hao của máy móc này không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động chế xuất theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.

对于机器设备折旧费用,建议公司按照200/2014/TT-BTC号通知第38条的规定来进行。第96/2015/TT-BTC号通知第4条的规定机器设备已向海关办理变更用途登记并单独跟踪核算的、该机器设备的折旧费用在计算应纳税所得额时不计入可扣除的费用。

Bản tin thuế 其他:

顾客

感谢数百位客户对我们服务的信任

0901.595.958
zalo icon